chổi
- 1 dt. 1. Đồ dùng để quét, thường làm bằng cọng cây, rơm, lông thú...: chổi
quét nhà chổi quét sơn chổi lông bện chổi rơm. 2. Chi tiết bằng than dẫn
điện có tác dụng truyền dẫn điện trong máy phát điện ra hay đưa điện vào
động cơ.
- 2 dt. Cây nhỏ cùng họ với ổi, sim, cành rất nhiều, thường dùng để lấy dầu
xoa bóp hoặc làm chổi: dầu chổi.
chối
- 1 đgt. Không nhận đã làm việc gì tuy chính mình đã làm việc đó: Sự việc
đã rành rành mà còn cứ chối.
- 2 đgt. Không thể tiếp tục vì chán rồi: Ăn bát chè ngọt quá, chối rồi.
chối từ
- đg. Như từ chối.
chồm
- đgt. 1. Lao cao và mạnh toàn thân về phía trước: Xe chồm qua ổ gà. 2. Bật
mạnh người lên: chồm dậy chạy một mạch.
chôn
- đgt. 1. Cho xác người, xác con vật xuống hố rồi lắp đất cho kín: Thế gian
còn dại chưa khôn, sống mặc áo rách, chết chôn áo lành (cd) 2. Giấu kín
dưới đất: Anh hà tiện chôn của 3. Cắm sâu dưới đất rồi lèn cho chặt: Chôn
cột cờ.
chồn
- 1 d. 1 Thú ăn thịt sống ở rừng, cỡ trung bình hoặc nhỏ, hình dạng giống
cầy nhưng mõm ngắn hơn, thường có tuyến hôi ở gần lỗ đít. 2 (ph.). Cầy.
- 2 t. Mỏi đến mức không còn muốn cử động gì nữa. Mỏi gối chồn chân.
Đập búa mãi chồn cả tay.
chốn
- dt. Nơi: có nơi có chốn đi đến nơi về đến chốn (tng) chốn cũ một chốn
bốn quê (tng.).
chông
- dt. Vật nhọn bằng sắt hay bằng tre dùng để đánh bẫy quân địch: Miệng
người lại sắc như chông (NgBKhiêm) Bàn chông Vũ khí của du kích gồm