- đgt. (H. chú: rót vào; ý: ý thức) Để cả tâm trí vào việc gì: Chú ý nghe
giảng, Hồ Chủ tịch rất chú ý đến vấn đề giáo dục quân đội (Trg-chinh). //
tht. Coi chừng! Nên cẩn thận: Chú ý! Nhà có chó dữ!.
chua
- 1 đg. (kng.). Chú cho rõ. Chua nghĩa trong ngoặc. Có chua thêm ở dưới.
- 2 t. 1 Có vị như vị của chanh, giấm. Chanh chua thì khế cũng chua... (cd.).
Dưa muối chua. Thích ăn chua. 2 (Đất trồng) có chứa nhiều chất acid.
Đồng chua nước mặn. Bón vôi để khử chua. 3 Có mùi của chất lên men
như mùi của giấm. Mùi chua bỗng rượu. 4 (Giọng nói) cao the thé, nghe
khó chịu. Giọng chua như mẻ. Nói chua (nói chanh chua, nhằm làm cho
người ta khó chịu).
chua cay
- tt. Đau đớn, xót xa, cay đắng: thất bại chua cay lời chì chiết chua cay.
chua xót
- tt. Buồn rầu, đau khổ: Trèo lên cây khế nửa ngày. ai làm chua xót lòng
này khế ơi (cd), Bà cực nhục và chua xót vì thế (Ng-hồng).
chùa
- I d. Công trình được xây cất lên, làm nơi thờ Phật. Cảnh chùa. Tiếng
chuông chùa.
- II t. (kng.). Thuộc về nhà , của chung, không phải của mình, cho mình
(nên không biết tiếc, không có trách nhiệm). Tiền chùa. Của chùa. Ăn cơm
nhà, làm việc chùa.
chúa
- I. dt. 1. Chủ: Vắng chúa nhà, gà bới bếp (tng.) chúa sơn lâm ông chúa. 2.
Người có quyền lực cao nhất trong một miền hay trong một nước có vua:
vua Lê chúa Trịnh chúa công chúa tể chúa thượng công chúa ông hoàng bà
chúa. 3. Đấng tối cao: kính chúa yêu nước chúa nhật thiên chúa. II. tt. Tài
giỏi: Hắn đánh bóng bàn chúa lắm. III. pht. Rất, hết sức: ông ta chúa ghét
thói nịnh bợ.
chuẩn
- 1 dt. Cái được coi là căn cứ để đối chiếu: Lấy kích thước đó làm chuẩn. //
tt. Đúng với điều đã qui định: Sự phát âm chuẩn.