- đgt. Chích ngưu đậu vào da để phòng ngừa bệnh đậu mùa: Ai cũng được
chủng đậu thì làm gì có người rỗ mặt.
chủng loại
- d. Giống loài. Các chủng loại thực vật.
chủng viện
- dt. Trường của đạo Thiên Chúa, nơi đào tạo linh mục, tu sĩ.
chúng
- 1 dt. Như Chúng bạn: Đàn ông vượt bể có chúng, có bạn (tng).
- 2 đt. Chúng nó nói tắt: Bọn đế quốc tham lam vô hạn, chúng muốn biến
nhiều nước thành thuộc địa của chúng.
chúng nó
- đt. Ngôi thứ ba về số nhiều chỉ những người ở bực dưới hoặc những
người mà mình khinh miệt: Con cái còn dại thì phải dạy bảo chúng nó;
Những thằng ác ôn ấy đều bị bắt, thực đáng kiếp chúng nó.
chúng sinh
- d. Tất cả những gì có sự sống, nói chung; có khi chuyên dùng để chỉ
người và động vật (nói tổng quát), theo cách nói trong đạo Phật. Phổ độ
chúng sinh.
chuốc
- 1 đgt. Rót rượu để mời: chuốc rượu cho say.
- 2 đgt. 1. Cố mua sắm cầu cạnh với giá đắt cái tưởng là quý nhưng lại thực
sự không giá trị: bán gà nhà chuốc cò nội (tng.) chuốc của ấy làm gì chuốc
hư danh. 2. Phải chịu cái không hay ngoài ý muốn: mua thù chuốc oán
(tng.) chuốc vạ vào thân (tng.).
chuộc
- đgt. 1. Lấy lại bằng tiền cái đã cầm cho người ta: Chuộc cái xe máy 2.
Lấy lại cái đã mất: Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi (HXHương).
chuộc tội
- đgt. Lấy công lao đền bù lại tội đã mắc: Lập công chuộc tội (tng).
chuôi
- d. Bộ phận ngắn để cầm nắm trong một số dụng cụ có lưỡi sắc, nhọn.
Chuôi dao. Chuôi gươm. Nắm đằng chuôi*.