chuỗi
- dt. 1. Nhiều vật nhỏ được xâu lại bằng dây: chuỗi tiền xu chuỗi hạt cườm
chuỗi ngọc. 2. Các sự vật, sự việc đồng loại kế tiếp nhau nói chung: sống
những chuỗi ngày cô đơn. 3. Nh. Dãy số.
chuối
- dt. (thực) Loài cây đơn tử diệp, thân mềm, lá có bẹ, quả xếp thành nải và
thành buồng: Mẹ già như chuối chín cây (cd), ăn muối còn hơn ăn chuối
chát (tng).
chuôm
- d. 1 Chỗ trũng có đọng nước ở ngoài đồng, thường thả cành cây cho cá ở.
Tát chuôm. Đào chuôm. 2 Cành cây thả xuống nước cho cá ở; chà. Thả
chuôm.
chuồn
- 1 dt. Chuồn chuồn, nói tắt: bắt con chuồn.
- 2 đgt. Lặng lẽ, lén lút bỏ đi chỗ khác: Hắn chuồn mất từ lúc nào rồi Ba
mươi sáu chước chước chuồn là hơn (tng.).
chuồn chuồn
- dt. Loài sâu bọ cánh rất mỏng, thân chia làm ba phần, có đuôi dài: Tháng
bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão (tng).
chuông
- d. 1 Nhạc khí đúc bằng hợp kim đồng, lòng rỗng, miệng loa tròn, thành
cao, thường có quai để treo, tiếng trong và ngân dài, thường dùng trong các
buổi lễ tôn giáo. Đúc chuông. Dùi chuông. Kéo chuông nhà thờ. 2 Vật hoặc
khí cụ bằng kim loại, có nhiều hình dáng khác nhau, phát ra tiếng kêu trong
và vang để báo hiệu. Bấm chuông. Chuông điện thoại réo. Đồng hồ chuông
(đồng hồ có chuông).
chuồng
- dt. 1. Chỗ nhốt giữ hoặc nuôi súc vật: chuồng lợn chuồng trâu chuồng
chim mất bò mới lo làm chuồng (tng.) chuồng cọp sổng chuồng. 2. Chỗ
chứa, giữ một số vật ở nông thôn: chuồng phân chuồng bèo.
chuồng trại
- dt. Chỗ nhốt các giống vật: Chuồng trại trong vườn bách thú.