ăn trộm
- đgt. Lấy của người khác một cách lén lút vào lúc đêm hôm hoặc lúc vắng
người: Đang đêm có kẻ lẻn vào nhà ăn trộm.
ăn uống
- đgt. 1. Ăn và uống nói chung: Ăn uống đơn sơ nên ít bệnh (HgĐThuý) 2.
Bày vẽ cỗ bàn: Cưới xin không ăn uống gì.
ăn vạ
- đg. Ở ỳ, nằm ỳ ra để đòi cho kì được hoặc để bắt đền. Không vừa ý, thằng
bé nằm lăn ra ăn vạ.
ăn vụng
- đgt. ăn giấu, không để cho người khác biết: ăn vụng không biết chùi mép
(tng.) Những người béo trục, béo tròn, ăn vụng như chớp đánh con suốt
ngày (cd.). // ăn vụng không biết chùi mép không biết che đậy, giấu giếm
những hành vi xấu hoặc sai trái của mình. ăn vụng khéo chùi mép biết cách
giấu giếm, che đậy những hành vi xấu hoặc sai trái của mình. ăn vụng như
chớp chuyên ăn vụng và ăn vụng rất sành, khó lòng bắt quả tang.
ăn xổi
- đgt. 1. Nói cà, dưa mới muối đã lấy ăn: Cà này ăn xổi được 2. Sử dụng
vội vàng, chưa được chín chắn: Thực hiện kế hoạch đó phải có thời gian,
không nên ăn xổi.
ăn ý
- đg. Hợp ý với nhau, tạo ra sự nhất trí trong hành động. Chuyền bóng rất
ăn ý. Có sự phối hợp ăn ý.
ắp
- đgt. Đầy hết mức, không còn chứa thêm được nữa: Ruộng ắp nước.
ắt
- trgt. chắc hẳn, nhất định phải: Thân đã có, ắt danh âu phải có (NgCgTrứ).
âm
- 1 I d. 1 Một trong hai nguyên lí cơ bản của trời đất (đối lập với dương), từ
đó tạo ra muôn vật, theo một quan niệm triết học cổ ở phương Đông. 2
(vch., hoặc chm.). Từ dùng để chỉ một trong hai mặt đối lập nhau (thường
coi là mặt tiêu cực; mặt kia là dương), như đêm (đối lập với ngày), mặt