TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 240

tiêu mệt nghỉ.
chuyện
- dt. 1. Sự việc được nói ra, kể lại, thuật lại hoặc xảy ra: Trong sử sách thiếu
gì những chuyện hay, tích lạ (DgQgHàm) 2. Cớ để làm rầy rà người khác
hoặc để làm cho thêm phức tạp: Kiếm chuyện để nói xấu người ta; Vẽ
chuyện như thế chỉ thêm phiền phức. // tht. Từ dùng để tỏ một sự tất nhiên:
Chuyện! Mẹ nào mà chẳng thương con!. // đgt. Như nói chuyện: Hai anh
chàng ngồi chuyện gẫu hàng giờ.
chư hầu
- d. 1 Chúa phong kiến bị phụ thuộc, phải phục tùng một chúa phong kiến
lớn, mạnh hơn, trong quan hệ với chúa phong kiến ấy. 2 Nước phụ thuộc
chịu sự chi phối của một nước lớn, trong quan hệ với nước lớn ấy. Đế quốc
Mĩ và chư hầu. Nước chư hầu.
chư tướng
- đt. Từ được vua chúa, tướng soái dùng xưng gọi chung các tướng lĩnh lúc
đang có mặt ở đâu đó.
chừ
- trgt. Từ miền Nam có nghĩa là Bây giờ: Xưa con ta, chừ ra vợ bậu (cd).
chữ
- I d. 1 Hệ thống kí hiệu bằng đường nét đặt ra để ghi tiếng nói. Chữ quốc
ngữ. Chữ Hán. 2 Đơn vị kí hiệu trong một hệ thống chữ. Chữ A. Viết chữ
hoa. Hình chữ thập. 3 Lối viết chữ, nét chữ riêng của mỗi người. Chữ viết
rất đẹp. Chữ như gà bới (xấu lắm). 4 Tên gọi thông thường của âm tiết; tập
hợp chữ viết một âm tiết. Câu thơ bảy chữ. Bức điện 20 chữ. 5 Tên gọi
thông thường của từ. Dùng chữ chính xác. 6 Tên gọi thông thường của từ
ngữ gốc Hán. Sính dùng chữ. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng.). 7 (kết
hợp hạn chế). Kiến thức văn hoá, chữ nghĩa học được (nói khái quát). Chữ
thầy trả cho thầy (hoàn toàn quên hết những gì đã học được). 8 (cũ, hoặc
dùng phụ trước d. hoặc đg., trong một số tổ hợp). Từ dùng để chỉ nội dung
khái niệm đạo đức, tinh thần, tâm lí đã được xác định. Chữ hiếu. Không ai
học đến chữ ngờ. 9 (cũ; vch.). Lời từ xưa ghi truyền lại (dùng khi dẫn
những câu sách tiếng Hán). Sách có chữ rằng...

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.