- II d. Đồng tiền đúc có in ngày xưa. Một đồng một chữ cũng không có (rất
nghèo).
chữ cái
- dt. Kí hiệu dùng để ghi âm vị và những biến thể của nó trong chữ viết ghi
âm: xếp theo thứ tự chữ cái.
chữ hán
- dt. Chữ của Trung-quốc: Học chữ Hán mà không nói được tiếng Trung-
hoa; Các cụ ta còn để lại nhiều sách chữ Hán.
chứ
- I k. Từ biểu thị điều sắp nêu ra phủ định khả năng ngược lại điều vừa nói
đến, để bổ sung khẳng định thêm điều muốn nói. Tôi vẫn còn nhớ, chứ
quên thế nào được. Anh ta chứ ai! Thế chứ còn gì nữa. Thà chết, chứ không
khai.
- II tr. (dùng trong đối thoại, thường ở cuối câu hoặc cuối đoạn câu). 1 Từ
biểu thị ý ít nhiều đã khẳng định về điều nêu ra để hỏi, tựa như chỉ là để
xác định thêm. Anh vẫn khoẻ đấy ? Anh quen ông ấy chứ? 2 Từ biểu thị ý
nhấn mạnh thêm điều vừa khẳng định hoặc yêu cầu, cho là không có khả
năng ngược lại. Có thế chứ! Đẹp đấy chứ nhỉ! Khẽ chứ! Phải làm thế nào
chứ, cứ để như thế à?
chưa
- pht. 1. Từ phủ định điều gì ở một lúc nào đó là không có hoặc không xảy
ra nhưng có thể sẽ xảy ra; trái với đã: chưa ăn cơm chưa học bài chưa đói
chưa biết trở đầu đũa (tng.) chưa nhà nào lên đèn chưa ai đụng đến Chưa
xong điều nghĩ đã dào mạch Tương (Truyện Kiều) Kiến bò miệng chén
chưa lâu (Truyện Kiều) chưa bao giờ Trời chưa sáng. 2. Từ dùng để hỏi về
điều mà đến lúc nào đó không biết có xảy ra hay không: Cháu ăn cơm
chưa? Có người yêu chưa? Hồi đó đã sinh cháu chưa? Hoa kia đã chắp
cành này cho chưa? (Truyện Kiều). 3. Từ thường dùng cuối câu để than:
đẹp mặt chưa rõ khổ tôi chưa.
chừa
- 1 đgt. 1. Dành riêng ra một phần: Xây nhà phải chừa lối đi 2. Không đụng
chạm đến: Nó trêu mọi người, không chừa một ai; Biết tay ăn mặn thì chừa,