cọng
- 1 dt. 1. Thân cành của loại cây thân mềm (như rau cỏ, lúa, đậu): cọng rơm
cọng cỏ Hạt gạo cắn đôi, cọng rau bẻ nửa. 2. Nh. Gọng: cọng vó cọng kính.
- 2 đphg Nh. Cộng.
cóp
- 1 đgt. Thu nhặt từng tí gom góp lại: Cỏ hoa cóp lại một bầu xinh sao
(BCKN).
- 2 đgt. (Pháp: copier) Chép bài của người khác nhận là bài của mình: Học
sinh cóp bài của bạn; Cóp văn của người khác.
cọp
- d. x. hổ1.
cót két
- tt. Có âm thanh khô, giòn và liên tiếp do vật cứng không phải bằng kim
loại xiết mạnh vào nhau phát ra, nghe chói tai: Cánh cửa mở ra kêu cót két
Những cây tre cọ vào nhau cót két Tiếng võng cót két.
cọt kẹt
- tht. Như Cót két: Tiếng mở cửa cọt kẹt.
cô
- 1 d. 1 Em gái hoặc chị của cha (có thể dùng để xưng gọi). Cô ruột. Bà cô
họ. Cô đợi cháu với. 2 Từ dùng để chỉ hoặc gọi người con gái hoặc người
phụ nữ trẻ tuổi, thường là chưa có chồng. Cô bé. Cô thợ trẻ. 3 Từ dùng để
gọi cô giáo hoặc cô giáo dùng để tự xưng khi nói với học sinh. Cô cho phép
em nghỉ học một buổi. 4 Từ dùng trong đối thoại để gọi người phụ nữ coi
như bậc cô của mình với ý yêu mến, kính trọng, hoặc để người phụ nữ tự
xưng một cách thân mật với người coi như hàng cháu của mình. 5 Từ dùng
trong đối thoại để gọi em gái đã lớn tuổi với ý coi trọng, hoặc để gọi một
cách thân mật người phụ nữ coi như vai em của mình (gọi theo cách gọi
của con mình).
- 2 đg. Đun một dung dịch để làm bốc hơi nước cho đặc lại. Cô nước
đường. Hai chén thuốc bắc cô lại còn một chén.
- 3 t. (kết hợp hạn chế). Chỉ có một mình, không dựa được vào ai. Thân cô,
thế cô.