năm nay tròn một trăm tuổi; Con người có cố, có ông, như cây có cội, như
sông có nguồn (cd).
- 2 dt. Linh mục Thiên chúa giáo: Cố Alexandre de Rhodes.
- 3 đt. Từ tôn xưng người già: Em học sinh đưa một cụ cố qua đường.
- 4 tt. Tù đặt trước tên một chức vụ cao để chỉ người giữ chức vụ đó đã qua
đời: Cố bộ trưởng Nguyễn Văn Huyên.
- 5 đgt, trgt. Như Cố gắng: Cố học cho giỏi; Làm có cho xong.
cố chấp
- đg. (hoặc t.). 1 Cứ một mực giữ nguyên ý kiến theo những quan niệm
cứng nhắc sẵn có. Vì thiên kiến đi đến cố chấp. Con người cố chấp. 2 Để ý
lâu đến những sơ suất của người khác đối với mình đến mức có định kiến.
Vì cố chấp nên thiếu độ lượng.
cố định
- I. tt. ở nguyên trạng thái không di động, không biến đổi: chỗ cố định tài
sản cố định II. đgt. Làm cho ở vào trạng thái cố định: cố định chỗ xương
gãy cố định chỗ ngồi cố định quân số.
cố đô
- dt. (H. cố: cũ; đô: kinh dô) Kinh đô cũ: Tiến công và nổi dậy giải phóng
cố đô Huế (VNgGiáp).
cố gắng
- đg. (hoặc d.). Đưa sức ra nhiều hơn bình thường để làm việc gì (nói khái
quát). Cố gắng luyện tập. Có nhiều cố gắng trong công tác.
cố hương
- dt. Làng quê cũ, nơi đã xa cách từ lâu: Dần dà rồi sẽ liệu về cố hương
(Truyện Kiều) nhớ cố hương.
cố hữu
- 1 dt. (H. cố: cũ; hữu: bạn) Bạn cũ: Lả lơi bên nói bên cười, bên mừng cố
hữu, bên mời tân lang (BCKN).
- 2 tt. (H. cố: cũ; hữu: có) 1. Sẵn có từ lâu: Đức tính cố hữu của dân tộc ta
2. Thuộc một cách tự nhiên, không thể tách khỏi: Chuyển động là tính chất
cố hữu của vật chất.
cố nhân