TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 260

- tt. (Cách nói năng) ngắn, cụt và trống không, gây cảm giác thiếu lễ độ: trả
lời cộc lốc nói cộc lốc.
côi cút
- tt. Như Côi1, nhưng có nghĩa nặng về tình cảm hơn: Nỗi con côi cút, nỗi
mình bơ vơ (Ngọc-hân công chúa).
cỗi
- 1 d. (cũ; chỉ dùng trong thơ ca). Như cội. Rung cây, rung cỗi, rung cành...
(cd.).
- 2 t. (Cây cối) già, không còn sức phát triển. Ươm giống tốt, cây sẽ lâu cỗi.
cối
- 1 dt. 1. Đồ dùng để đựng các thức khi xay, giã, nghiền: cối giã gạo. 2.
Lượng các thức đựng trong cối trong một lần xay, giã, nghiền: xay một cối
thóc. 3. Lượng vôi vữa, đất trong một lần nhào, trộn khi xây, trát: đánh một
cối hồ. 4. Số lượng thuốc lá, pháo đóng lại thành khối: một cối pháo.
- 2 dt. Pháo nòng ngắn, đáy nòng tì trên một bàn đế, bắn đạn đi hình cầu
vồng diệt mục tiêu ngay cả khi bị che khuất sau khối chắn cao.
cối xay
- 1 dt. Cối xay thóc làm bằng nan tre bọc ngoài, trong nêm chặt bằng đất và
giăm tre hoặc giăm gỗ: Gà gáy chị đã dậy đổ thóc vào cối xay và đứng xay
một mình.
- 2 dt. (thực) Loài cây nhỏ, có quả tròn hình cối xay, lá có lông: Cây cối xay
được dùng làm thuốc Đông y.
cội
- d. Gốc cây to, lâu năm. Cội thông già. Chim lạc bầy thương cây nhớ cội...
(cd.).
cồm cộm
- tt. 1. Căng phồng to, do đựng quá đầy, gây cảm giác vướng víu: ba lô nhét
cồm cộm đủ thứ ví dày cồm cộm. 2. Có cảm giác khó chịu (thường ở mắt)
do có gì gợn vướng ở bên trong: mắt cồm cộm vì bụi cát.
cốm
- 1 dt. 1. Món ăn làm bằng thóc nếp non, rang chín rồi giã cho giẹp và sạch
vỏ: Để ta mua cốm, mua hồng sang sêu (cd) 2. Thứ được phẩm hình hạt

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.