như hạt cốm: Cốm can-xi 3. Từ miền Nam chỉ thức ăn làm bằng gạo nếp
hay ngô rang và ngào với đường: Thứ cốm ở miền Nam thì người miền Bắc
gọi là bỏng.
- 2 tt. 1. Nói chanh còn non: Chanh cốm 2. Nói vàng ở trạng thái vụn: Vàng
cốm.
cộm
- t. 1 Căng to hoặc nổi cao lên một cách vướng víu do đựng quá đầy, quá
chặt. Túi cộm, nhét đầy giấy tờ. Quần áo đựng cộm vali. Chiếc ví dày cộm.
2 Có cảm giác khó chịu ở da thịt, đặc biệt ở mắt, do có gì vướng ở phía
trong. Bụi than vào, làm cộm mắt. // Láy: cồm cộm (ý mức độ ít).
côn
- 1 dt. Gậy để đánh võ, múa võ: đánh kiếm múa côn.
- 2 (F. cône) dt. 1. Khối nón cụt. 2. Bộ phận có hình như khối nón cụt: côn
xe tiện côn.
- 3 dt. Một loại cá to ở biển theo truyền thuyết có thể hoá thành chim bằng:
Côn vùng phỉ sức rồng bay phải thời (Phan Trần).
- 4 (F. colt) dt. Súng lục tự động có cỡ nòng 11,4mm: súng côn.
côn đồ
- dt. (H. côn: đồ vô lại; đồ: bọn người) Kẻ lưu manh hay gây sự đánh nhau:
Quyết không sợ côn đồ hiếp tróc, quyết không làm dân tộc vô danh (X-
thuỷ).
côn trùng
- d. x. sâu bọ.
cồn
- 1 (F. alcool) dt. Rượu có nồng độ cao, dùng để đốt, sát trùng: cồn 90o đèn
cồn xoa cồn vào chỗ sưng.
- 2 (F. colle) dt. Chất keo dùng để dán: dán bằng cồn.
- 3 dt. Dải cát nổi lên tạo thành gò, đồi ở sông, biển do tác động của gió:
cồn cát trắng ven biển.
- 4 đgt. 1. (Sóng) xô và nổi lên thành từng lớp: sóng cồn. 2. Nh. Cồn cào.
- 5 (thị trấn) h. Hải Hậu, t. Nam Định.
công