- 1 dt. Loài chim cùng loại với gà, lông đuôi dài, có mặt nguyệt, có thể xòe
ra: Con công ăn lẫn với gà, rồng kia, rắn nọ, coi đà sao nên (cd).
- 2 dt. Công nhân nói tắt: Công, nông liên minh.
- 3 dt. Tước cao nhất trong năm tước của chế độ phong kiến: Năm tước của
phong kiến là công, hầu, bá, tử, nam.
- 4 dt. Thế công nói tắt: Giỏi cả công lẫn thủ.
- 5 dt. 1. Sức lao động tiêu hao trong một việc làm: Của một đồng, công
một nén (tng); Kẻ góp của, người góp công (tng); Một công đôi ba việc
(tng) 2. Sức lao động tiêu hao trong một ngày của một người: Đào cái
mương này mất hơn một trăm công 3. Tiền nhận được do bỏ sức lao động
để làm việc: Rủ nhau đi cấy lấy công (cd) 4. Công lao nói tắt: Có công với
nước; Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu (tng) 5. (lí) Đại lượng vật lí đặc
trưng định lượng cho sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác:
Trong hệ đơn vị quốc tế, công được do bằng Jun (J).
- 6 dt. Đơn vị đo diện tích ruộng ở Nam-bộ bằng một phần mười héc-ta:
Thửa ruộng 2400 công, tức là có 240 héc-ta.
- 7 tt, trgt. Công bằng nói tắt: Trời sao trời ở chẳng công (cd).
- 8 tt. Chung cho mọi người: Của công.
- 9 đgt. Nói thuốc dùng không hợp, ảnh hưởng đến sức khoẻ của bệnh
nhân: Bệnh tăng lên vì công thuốc.
- an dt. (H. công: việc chung; an: yên ổn) 1. Tổ chức của Nhà nước phụ
trách việc giữ gìn trật tự an ninh chung: Ngành công an 2. Nhân viên phụ
trách việc gi?
công an
- d. 1 Cơ quan nhà nước chuyên giữ gìn trật tự, an ninh chung. Đồn công
an. 2 (kng.). Nhân viên công an. Nhờ công an chỉ đường.
công bố
- đgt. Thông báo cho mọi người đều biết: công bố một đạo luật tài liệu chưa
công bố.
công chính
- 1 dt. (H. công: thợ; chính: việc quốc gia) Ngành phụ trách việc xây dựng
và quản lí cầu cống, đường sá: Tốt nghiệp trường Cao đẳng công chính cũ.