cợt
- đgt. Đùa bỡn: Cái phong ba khéo cợt phường lợi danh (Cung oán ngâm
khúc).
cu
- 1 dt. 1. Bộ phận sinh dục của đàn ông (tục): Cu thằng bé bị sưng 2. Đứa
con trai còn bé: Thằng cu nhà anh lên mấy rồi? 3. Từ ở nông thôn chỉ bố
đứa con trai đầu lòng: Anh cu đi làm rất sớm.
- 2 dt. Chim gáy: Vì ai xui giục con cu, cho con cu gáy gật gù trên cây (cd).
cu li
- 1 x. culi.
- 2 d. Động vật bậc cao không có đuôi hoặc có đuôi rất ngắn, tai nhỏ, mắt
to rất gần nhau, tứ chi thích nghi với lối sống leo trèo trên cây, hoạt động
kiếm ăn ban đêm, ban ngày cuộn tròn mình lại để ngủ.
- 3 d. Cây dương xỉ lá rất to, phân nhánh rất nhiều, thân rễ phủ đầy lông tơ
màu hung, dùng làm thuốc.
cù
- 1 I. tt. (Vật) tròn khi tác động vào thì quay tròn: Trẻ con đánh quả cù đèn
cù. II. dt. đphg Nh. Con quay.
- 2 đgt. 1. Làm cho buồn cuời và cười bằng cách chọc và ngoáy nhẹ ngón
tay vào chỗ da dễ bị kích thích như nách, cạnh sườn..: cù vào nách Bị cù,
nó cười nắc nẻ. 2. Làm cho cười vui bằng lời nói cử chỉ: Đem chuyện tiếu
lâm cù mọi người cù khán giả. 3. Làm cho cùng tham gia vào bằng việc
kích thích sự ham thích: cù cô bé cùng đi xem cù cho nó phải đi ra đường.
4. Quấy nhiễu, làm phiền phức, rầy rà: Suốt ngày nó gọi điện thoại cù
người ta.
cù lao
- 1 dt. Khoảng đất nổi lên ở giữa nước biển hoặc nước sông: Bộ đội đóng ở
Cù lao Chàm.
- 2 dt. (H. cù: vất vả; lao: khó nhọc) Công nuôi nấng vất vả của cha mẹ:
Than rằng đội đức cù lao, bể sâu mấy trượng, trời cao mấy trùng (PhTr).
- 3 dt. (Biến âm của bồ lao) Quai chuông to ở chùa: Bây giờ tính nghĩ làm
sao, cho chuông ấm tiếng, cù lao vững bền (cd).