cung phi
- dt. (H. cung: nơi vua ở; phi: vợ vua) Vợ thứ của vua, dưới hoàng hậu:
Bỗng tơ tình vướng gót cung phi (CgO).
cùng
- 1 I d. (kết hợp hạn chế). Chỗ hoặc lúc đến đấy là hết giới hạn của cái gì.
Chuột chạy cùng sào (tng.). Cãi đến cùng. Đi cùng trời cuối đất.
- II t. 1 (Chỗ hoặc lúc) đến đấy là hết giới hạn của cái gì. Phía trong . Nơi
hang cùng ngõ hẻm. Năm cùng tháng tận*. Vài ba năm là cùng. Xét cho
cùng, lỗi không phải ở anh ta. 2 Ở tình trạng lâm vào thế không còn có lối
thoát, không còn biết làm sao được nữa. Cùng quá hoá liều (tng.). Đến
bước đường cùng. Thế cùng. 3 (cũ, hoặc ph.). Khắp cả trong giới hạn của
cái gì. Tìm khắp chợ, cùng quê. Đi thăm cùng làng.
- 2 I t. (Những gì khác nhau) có sự đồng nhất hoặc sự giống nhau hoàn toàn
về cái gì hoặc về hoạt động nào đó. Anh em cùng cha khác mẹ. Tiến hành
cùng một lúc. Hai việc cùng quan trọng như nhau. Cùng làm cùng hưởng.
Không có ai đi cùng.
- II k. Từ biểu thị quan hệ liên hợp. 1 Biểu thị người hay sự vật sắp nêu ra
có mối quan hệ đồng nhất về hoạt động, tính chất hoặc chức năng với
người hay sự vật vừa được nói đến. Nó đến với bạn. Nàng về nuôi cái cùng
con... (cd.). 2 Biểu thị người sắp nêu ra là đối tượng mà chủ thể của hoạt
động vừa nói nhằm tới, coi là có quan hệ tác động qua lại mật thiết với
mình. Biết nói cùng ai. Mấy lời xin lỗi cùng bạn đọc.
- III tr. (cũ; dùng ở cuối câu, trong thơ ca). Từ biểu thị ý nhấn mạnh về sắc
thái tha thiết mong muốn có sự đáp ứng, sự cảm thông ở người khác. Nhiễu
điều phủ lấy giá gương, Người trong một nước thì thương nhau (cd.).
cùng khổ
- tt. Nghèo khổ đến cùng cực: cuộc sống cùng khổ.
cùng tận
- tt, trgt. (H. cùng: cuối; tận: hết) Đến mức cuối: Đuổi con thỏ đến cùng tận.
củng
- đg. Đánh mạnh vào đầu, vào trán, thường bằng khớp ngón tay gập lại.
Củng đầu béo tai. Củng cho mấy cái.