bức thư cuối cùng của anh ấy.
cuội
- 1 dt. Thứ sỏi lớn: Rải cuội trên lối.
- 2 dt. 1. Người ngồi gốc đa trên mặt trăng theo truyền thuyết: Bực mình
theo Cuội tới cung mây (HXHương) 2. Kẻ hay nói dối trong chuyện cổ
tích: Nói dối như Cuội. // trgt. Nhảm nhí; Dối trá; Không đúng sự thật: Nó
hay nói cuội, tin sao được.
cuỗm
- đg. (thgt.). Chiếm lấy và mang đi mất một cách nhanh chóng. Trộm cuỗm
hết đồ đạc. Con mèo cuỗm miếng thịt.
cuồn cuộn
- đgt. Nổi lên thành từng cuộn, từng lớp tiếp theo nhau: Sóng cuồn cuộn
Khói bốc lên cuồn cuộn Cánh tay cuồn cuộn những bắp thịt Dòng người
cuồn cuộn đổ về trung tâm thành phố.
cuốn
- 1 dt. 1. Quyển sách; Quyển sổ: Cuốn tiểu thuyết 2. Từng đơn vị tác phẩm
in ra: Từ điển in một vạn cuốn 3. Cây hàng quấn quanh một cái trục: Gấm
trâm cuốn, bạc nghìn cân, tạ lòng dễ xứng, báo ân gọi là (K).
- 2 dt. Món ăn gồm bún, thịt lợn, tôm, bỗng rượu cuộn lại trong một lá rau
diếp: Chủ nhật mời bạn đến ăn cuốn.
- 3 đgt. Làm gọn lại bằng cách cuộn tròn: Cuốn chiếu; Cuốn mành mành;
Cuốn buồm lên.
- 4 đgt. Lôi kéo đi nhanh và mạnh: Gió lạnh cuốn nhanh những đám mây
xám (NgĐThi).
- 5 đgt. Thu hút vào: Bài nói chuyện đã cuốn được tâm trí người nghe.
- 6 tt, trgt. Có hình cung vòng tròn ở phía trên: Cửa cuốn; Xây cuốn cửa tò
vò.
cuốn gói
- đg. (kng.). Thu nhặt mọi thứ để rời bỏ hẳn ra đi (hàm ý khinh). Không lừa
ai được, phải lặng lẽ cuốn gói chuồn thẳng.
cuộn
- I. đgt. 1. Thu thật nhỏ vật có hình tấm hoặc hình sợi bằng cách lăn hoặc