phủ định). Xoay xở để thoát khỏi một trạng thái không hay. Chứng cớ rành
rành, hết đường cựa.
cực
- 1 I. dt. 1. Đầu mút, điểm ở đầu cùng: hai cực đối lập Cà Mau, cực nam
của Tổ quốc. 2. Đầu nối, qua đó dòng điện được dẫn vào một máy thu điện
một chiều (ác-quy, bình điện phân...), một đèn điện tử, bán dẫn (đèn hai
cực, ba cực...) hoặc đầu nối từ đó dòng điện được lấy ra từ một máy phát
điện một chiều: cực dương. 3. Điểm mà ở đó trục tưởng tượng của Trái Đất
xuyên qua mặt đất: khí hậu vùng cực. II. pht. ở mức độ tột cùng, không thể
hơn được nữa: đẹp cực hát hay cực.
- 2 tt. Phải chịu đựng rất vất vả và khổ tâm đến mức tưởng như không thể
hơn được nữa: Cuộc sống đỡ cực chút ít Con hư cực lòng cha mẹ.
cực điểm
- d. (thường dùng sau đến). Điểm cao nhất, mức cao nhất của một trạng
thái; như cực độ (ng. I). Căm phẫn đến cực điểm.
cực hình
- dt. 1. Hình phạt nặng nhất, làm cho phải chịu mọi sự đau đớn và nhục
nhã. 2. Cách, thủ đoạn làm cho đau đớn hoặc căng thẳng kéo dài: Bắt làm
như vậy là một cực hình.
cưng
- đgt. Nuông chiều: Mẹ cưng con. // dt. Trẻ được yêu chuộng (thtục): Cưng
của mẹ đây.
cứng
- t. 1 Có khả năng chịu đựng tác dụng của lực cơ học mà không bị biến
dạng. Cứng như thép. Thanh tre cứng quá, không uốn cong được. 2 Có khả
năng chịu tác động bất lợi từ bên ngoài mà vẫn giữ nguyên trạng thái, tính
chất, không yếu đi. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió (tng.). Lí
lẽ rất cứng. 3 (kng.). Có được trình độ, mức độ khá so với yêu cầu. Học lực
vào loại cứng. Một cân hai lạng cứng. 4 (kng.). Có số lượng, mức độ coi là
hơi cao so với mức thường. Tuổi đã cứng mà chưa lấy chồng. Giá ấy cứng
quá, không mua được. 5 (thường dùng phụ sau t., đg.). Ở vào tình trạng mất
khả năng biến dạng, cử động, vận động. Quai hàm cứng lại, không nói