Nền trời đầy sao, tựa như dát bạc.
- 3 t. (ph.). Nhát. Văn dốt vũ dát.
dạt
- 1 đgt. Bị xô đẩy về một phía, một nơi nào: Bè dạt vào bờ bèo dạt mây trôị
- 2 tt. Dãn thưa ra: tấm áo mặc lâu ngày, vải dạt hết.
day
- 1 đgt. Quay đi hướng khác: Day lưng lại; Day mặt vào phía trong.
- 2 đgt. Dùng ngón tay hay ngón chân ấn mạnh và đưa đi đưa lại: Day thái
đương; Day con giun.
dày
- 1 x. giày2.
- 2 t. 1 (Vật hình khối) có khoảng cách bao nhiêu đó giữa hai mặt đối nhau,
theo chiều có kích thước nhỏ nhất (gọi là bề dày) của vật. Tấm ván dài 2
mét, rộng 1 mét, dày 5 centimet. 2 Có bề dày lớn hơn mức bình thường
hoặc lớn hơn so với những vật khác. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn (tng.).
Chiếc áo bông dày cộm. Tường xây rất dày. 3 Có tương đối nhiều đơn vị
hoặc nhiều thành tố sát vào nhau. Mái tóc dày. Cấy dày. Sương mù dày. 4
Nhiều, do được tích luỹ liên tục trong quá trình lâu dài (nói về yếu tố tinh
thần). Dày kinh nghiệm. Dày công luyện tập. Ơn sâu, nghĩa dày.
dày đặc
- tt. Rất dày, sít vào nhau, như chồng chéo nhiều lớp lên nhau: Sương mù
dày đặc Bầu trời dày đặc mây đen.
dãy
- dt. Tập hợp nhiều vật cùng loại nối tiếp nhau thành hàng: Dãy nhà; Dãy
cây; Dãy núi.
dạy
- đg. 1 Truyền lại tri thức hoặc kĩ năng một cách ít nhiều có hệ thống, có
phương pháp. Dạy học sinh. Dạy toán. Dạy nghề cho người học việc. Dạy
hát. 2 Làm cho biết điều phải trái, biết cách tu dưỡng và đối xử với người,
với việc. Nuôi con khoẻ, dạy con ngoan. 3 Tập cho động vật có thói quen
biết làm việc gì đó một cách thành thạo, tựa như người. Dạy khỉ làm xiếc. 4
(cũ; trtr.). Bảo người dưới. Cụ dạy gì ạ?