- dt. Một trong bốn dấu chỉ thanh sắc của âm tiếng Việt: Dấu ngã nằm
ngang, ấy thế mà nhiều người viết như dấu hỏi.
dấu phẩy
- dt. 1. Dấu câu (,) chỉ một quãng ngắt tương đối ngắn, phân ranh giới giữa
một số thành phần trong nội bộ câu; còn gọi là phẩy. 2. Dấu đặt trước số lẻ
trong số thập phân hoặc đặt ở trên và bên phải một chữ dùng làm kí hiệu
toán học để phân biệt nó với kí hiệu không có dấu: 4,25 B phân biệt với B.
dấu sắc
- dt. Một trong năm dấu giọng chỉ các thanh của âm trong tiếng Việt: Cùng
với ba dấu hỏi, ngã, nặng dấu sắc chỉ thanh trắc.
dấu thánh giá
- dt. Dấu người theo đạo Ki-tô đặt bàn tay lên trán và hai vai: Tay làm dấu
thánh giá, miệng lẩm bẩm: Nhân danh cha và con, và thánh thần, a-men!.
dấu vết
- d. Cái còn để lại do kết quả tác động của hiện tượng đã qua, dựa vào có
thể nhận biết được về hiện tượng ấy. Dấu vết tàn phá của trận bão.
dây
- 1 1. Vật hình sợi, dùng để buộc, nối, truyền dẫn: dây rút dây đàn dây điện.
2. Thân cây hình sợi, bò leo trên mặt đất hay các vật tựa: dây bầu dây khoai
rút dây động rừng (tng.). 3. Tập hợp các vật đồng loại thành hàng, thành
hình dài: xếp hàng thành dây pháo dây. 4. Từng đơn vị bát đĩa, ứng với
mười chiếc một: mua mấy dây bát. 5. Mối liên hệ gắn bó về mặt tinh thần:
dây thân ái.
- 2 đgt. 1. Dính bẩn: quần áo dây mực. 2. Dính líu, liên lụy vào việc rắc rối:
dây vào chuyện gia đình người ta làm gì:
- 3 đgt. (Gà) lây bệnh: gà dây.
dây cáp
- dt. (Pháp: câble) Dây gồm nhiều sợi kim loại xoắn vào nhau, chịu được
sức kéo rất lớn: Dẫn điện cao thế bằng dây cáp có chất cách điện bọc.
dây chuyền
- d. 1 Dây gồm nhiều vòng nhỏ bằng kim loại móc nối vào nhau, thường
dùng làm đồ trang sức. Cổ đeo dây chuyền vàng. 2 Hình thức tổ chức sản