dột
- t. (Mái nhà) có chỗ hở khiến nước mưa có thể nhỏ xuống. Mái tranh bị
dột. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng.).
dơ
- tt. 1. đphg Bẩn: ăn dơ ở bẩn. 2. Xấu xa, đáng hổ thẹn: Người đâu mà dơ
đến thế. 3. Trơ, không biết hổ thẹn là gì: dơ dáng dại hình.
dơ dáng
- tt. Trơ trẽn, không biết xấu hổ: Cô kia mặt trẽn, mày trơ, vàng đeo, bạc
quấn cũng dơ dáng đời (cd).
dở
- 1 (cũ; id.). x. giở1.
- 2 t. Không đạt yêu cầu, do đó không gây thích thú, không mang lại kết
quả tốt. Vở kịch dở. Thợ dở. Dạy dở. Làm như thế thì dở quá.
- 3 t. (kết hợp hạn chế). Có tính khí, tâm thần không được bình thường,
biểu hiện bằng những hành vi ngớ ngẩn. Anh ta hơi dở người. Dở hơi*.
- 4 t. Ở tình trạng chưa xong, chưa kết thúc. Đan dở chiếc áo. Bỏ dở cuộc
vui. Đang dở câu chuyện thì có khách.
dở hơi
- tt. Hơi gàn, lẩn thẩn và khờ dại: ăn nói dở hơi.
dỡ
- đgt. 1. Tở ra những thứ dính vào nhau: Gánh rơm trông rõ nhỏ mà dỡ ra
thì đầy lùm (Ng-hồng) 2. Lấy cơm, lấy xôi từ nồi ra: Dỡ xôi ra lá chuối
đem về trại (Ng-hồng) 3. Lấy đi lần lần từng lớp, từng mảnh: Nó bắt dân dỡ
nhà, bỏ ruộng (NgĐThi) 4. Bỏ dần xuống những hàng xếp trên xe, trên tàu:
Thuê người dỡ những bao hàng xuống.
dớ dẩn