- t. (kng.). Ngớ ngẩn, ngờ nghệch. Câu hỏi dớ dẩn. Làm ra bộ dớ dẩn. //
Láy: dớ da dớ dẩn (ý mức độ nhiều).
dơi
- dt. Thú vật nhỏ, hình dạng gần giống chuột, có cánh, bay kiếm ăn lúc
chập tối: Dơi có ích, chuột làm hại nửa dơi nửa chuột.
dời
- đgt. 1. Chuyển đi nơi khác: Thuyền dời nhưng bến chẳng dời, bán buôn là
nghĩa muôn đời cùng nhau (cd) 2. Thay đổi vị trí; Thay đổi ý kiến: Đêm
qua vật đổi sao dời (cd); Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng dời (K) 3.
Không đứng lại ở chỗ nào nữa: Chàng về viên sách, nàng dời lầu trang (K).
dợn
- I đg. (Mặt nước) chuyển động uốn lên uốn xuống rất nhẹ khi bị xao động;
gợn. Mặt hồ dợn sóng. Sóng dợn.
- II d. Làn sóng hoặc, nói chung, đường nét trông như sóng dợn trên một
mặt phẳng (thường nói về vân gỗ). Mặt nước phẳng, không một dợn sóng.
Mặt gỗ có nhiều dợn.
dớp
- dt. 1. Vận không may, vận rủi: Dớp nhà nên phải bán mình chuộc cha
(Truyện Kiều). 2. Việc không may lặp lại nhiều lần: Nhà có dớp hay bị
cháy.
du
- 1 dt. (thực) Loài cây thụ bộ gai, lá hình mũi giáo, quả có cánh: Cây du
thường mọc ở nơi cao.
- 2 đgt. Đẩy mạnh: Sao lại du em ngã như thế?.
du côn
- I d. Kẻ chuyên gây sự, hành hung, chỉ chơi bời lêu lổng.