đào
- 1 dt. (thực) Loài cây cùng họ với mận, hoa đỏ hay hồng, quả hình tim, có
lông mượt, có một hột vỏ cúng, ăn được: Ăn cây táo, rào cây đào (tng);
Gần tết đi mua cành đào. // tt. Có màu hồng: Má đào; Cờ đào; Thân em như
tấm lụa đào (cd).
- 2 dt. (thực) (đph) Từ miền Nam chỉ cây có quả giống như quả gioi: Quả
đào chín có màu vàng.
- 3 dt. 1. Từ cũ chỉ nữ diễn viên chèo, tuồng, điện ảnh: Đóng vai đào trong
vở chèo; Cô đào điện ảnh 2. Từ thông tục chỉ một cô gái: Đi với cô đào nào
đấy?.
- 4 đgt. 1. Xúc đất lên bằng cuốc hay thuổng, hay máy xúc: Đào giếng; Đào
ao 2. Bới ở dưới đất lên: Đào khoai; Đào sắn 3. Bòn rút: Thấy bở cứ đào
(tng) 4. Kiếm, tìm: Đào đâu ra tiền. // tt. Đã được đào mà thành: Sông đào.
đào binh
- dt. (H. đào: trốn tránh; binh: lính) Kẻ đương là bộ đội lại trốn đi: Là một
kẻ đào binh, hắn xấu hổ vô cùng.
đào hoa
- t. Có duyên, được nhiều phụ nữ yêu mến. Số đào hoa.
đào ngũ
- đgt. (H. đào: trốn tránh; ngũ: hàng ngũ bộ đội) Nói quân nhân bỏ đơn vị
của mình mà trốn đi: Một lính ngụy đào ngũ vì được giác ngộ.
đào tạo
- đg. Làm cho trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định.
Đào tạo chuyên gia.
đảo
- 1 dt. Khoảng đất nổi lên ở giữa sông giữa biển: Đảo Phú-quốc.
- 2 đgt. 1. Lật từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên: Đảo rau xào trong
chảo 2. Lắc lư, nghiêng ngả: Cái diều đảo 3. Lộn từ trước ra sau: Đảo câu
văn 4. Lượn qua: Máy bay địch đảo một vòng.
- 3 đgt. Đến một lúc rồi đi ngay: Bận quá chỉ thỉnh thoảng mới đảo được về
nhà; Cữ này tôi hay đảo vào trạm 62 (NgTuân).
đảo chánh