TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 360

đào
- 1 dt. (thực) Loài cây cùng họ với mận, hoa đỏ hay hồng, quả hình tim, có
lông mượt, có một hột vỏ cúng, ăn được: Ăn cây táo, rào cây đào (tng);
Gần tết đi mua cành đào. // tt. Có màu hồng: Má đào; Cờ đào; Thân em như
tấm lụa đào (cd).
- 2 dt. (thực) (đph) Từ miền Nam chỉ cây có quả giống như quả gioi: Quả
đào chín có màu vàng.
- 3 dt. 1. Từ cũ chỉ nữ diễn viên chèo, tuồng, điện ảnh: Đóng vai đào trong
vở chèo; Cô đào điện ảnh 2. Từ thông tục chỉ một cô gái: Đi với cô đào nào
đấy?.
- 4 đgt. 1. Xúc đất lên bằng cuốc hay thuổng, hay máy xúc: Đào giếng; Đào
ao 2. Bới ở dưới đất lên: Đào khoai; Đào sắn 3. Bòn rút: Thấy bở cứ đào
(tng) 4. Kiếm, tìm: Đào đâu ra tiền. // tt. Đã được đào mà thành: Sông đào.
đào binh
- dt. (H. đào: trốn tránh; binh: lính) Kẻ đương là bộ đội lại trốn đi: Là một
kẻ đào binh, hắn xấu hổ vô cùng.
đào hoa
- t. Có duyên, được nhiều phụ nữ yêu mến. Số đào hoa.
đào ngũ
- đgt. (H. đào: trốn tránh; ngũ: hàng ngũ bộ đội) Nói quân nhân bỏ đơn vị
của mình mà trốn đi: Một lính ngụy đào ngũ vì được giác ngộ.
đào tạo
- đg. Làm cho trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định.
Đào tạo chuyên gia.
đảo
- 1 dt. Khoảng đất nổi lên ở giữa sông giữa biển: Đảo Phú-quốc.
- 2 đgt. 1. Lật từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên: Đảo rau xào trong
chảo 2. Lắc lư, nghiêng ngả: Cái diều đảo 3. Lộn từ trước ra sau: Đảo câu
văn 4. Lượn qua: Máy bay địch đảo một vòng.
- 3 đgt. Đến một lúc rồi đi ngay: Bận quá chỉ thỉnh thoảng mới đảo được về
nhà; Cữ này tôi hay đảo vào trạm 62 (NgTuân).
đảo chánh

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.