nhuần đạo đức cách mạng (HCM).
đạo luật
- d. Văn bản pháp luật của nhà nước. Hiến pháp là một đạo luật cơ bản của
nhà nước. Các đạo luật về bảo vệ quyền công dân.
đạo nghĩa
- dt. (H. đạo: lẽ phải; nghĩa: việc phải làm) Tình nghĩa theo đúng đạo đức:
Vợ chồng đạo nghĩa cho bền (cd).
đáp
- 1 đg. Hạ xuống và dừng lại trên một chỗ nào đó, không bay nữa. Thuỷ phi
cơ đáp xuống mặt biển. Cò trắng đáp xuống đồng.
- 2 đg. Ném mạnh nhằm một cái đích nào đó. Đáp lựu đạn vào lỗ châu mai.
- 3 đg. Đính thêm miếng vật liệu áp sát vào (thường nói về quần áo). Quần
vá đũng, đáp hai đầu gối.
- 4 đg. Lên một phương tiện vận tải hành khách để đi tới nơi nào đó. Đáp
xe lửa đi Vinh. Đáp máy bay ở Hà Nội đi Paris.
- 5 đg. 1 Trả lời. Kẻ hỏi người đáp. Viết thư đáp. 2 Biểu thị bằng hành
động, thái độ, thường là đồng tình, trước yêu cầu của người khác. Đáp lời
kêu gọi cứu giúp vùng bị lụt, nhiều nơi quyên góp tiền của, thuốc men. 3
Biểu thị bằng hành động, thái độ tương xứng với việc làm, với thái độ tốt
của người khác đối với mình. Cố gắng học tập, đáp lại công ơn dạy dỗ của
cô giáo. Cúi chào đáp lễ.
đáp lễ
- đgt. (H. đáp: trả lại; lễ: lễ) 1. Chào lại một cách lịch sự: Dù ai chào mình,
cũng phải đáp lễ 2. Đến thăm lại người đã đến thăm mình: Nhân viên trong
sở đến chúc tết, ông giám đốc đã đáp lễ từng nhà.
đạp
- đg. 1 (hoặc d.). Đưa chân thẳng tới, cho gan bàn chân chạm mạnh vào.
Đạp cửa xông vào nhà. Đạp bằng*. 2 Đặt mạnh chân lên, làm cho chịu tác
động của sức nặng toàn thân. Đạp phải gai. Dùng trâu đạp lúa (cho thóc rời
ra khỏi bông). 3 Làm cho vận động bằng sức ấn của bàn chân. Đạp máy
khâu. Đạp xe đạp. 4 (kng.). Đạp xe đạp (nói tắt). Chủ nhật nào cũng đạp ra
ngoại ô.