- (ph.). x. đảo chính.
đảo điên
- đgt. (H. đảo: lật đổ, điên: nhào lộn) Tráo trở thay đổi: Chẳng qua con tạo
đảo điên, sinh sinh hoá hoá hiện truyền chi đây (Trê Cóc). // tt. Không
trung thực: Có những kẻ đảo điên hay độc ác lại làm ra vẻ nói ngọt ngào
(HgĐThuý).
đảo ngược
- đg. Thay đổi ngược lại hoàn toàn. Làm đảo ngược tình thế. Xu thế không
thể đảo ngược.
đáo
- dt. Trò chơi quăng đồng tiền hay một viên ngói, viên sành vào một cái
đích: Quay thua đáo gỡ (tng).
đạo
- 1 d. Đơn vị hành chính thời xưa, tương đương với tỉnh ngày nay.
- 2 d. Từ dùng để chỉ từng đơn vị cánh quân lớn hành động độc lập. Đạo
quân.
- 3 d. (cũ; trtr.). 1 Từ dùng để chỉ từng đơn vị văn kiện quan trọng của nhà
nước. Đạo dụ. Đạo nghị định. 2 Từ dùng để chỉ từng đơn vị vật mà người
theo tôn giáo tin là có phép lạ của thần linh. Đạo bùa.
- 4 d. Người cai quản một xóm ở vùng dân tộc Mường trước Cách mạng
tháng Tám.
- 5 d. 1 Đường lối, nguyên tắc mà con người có bổn phận giữ gìn và tuân
theo trong cuộc sống xã hội (thường theo quan niệm cũ). Đạo làm người.
Đạo vợ chồng. Ăn ở cho phải đạo. Có thực mới vực được đạo (tng.). 2 Nội
dung học thuật của một học thuyết được tôn sùng ngày xưa. Tìm thầy học
đạo. Mến đạo thánh hiền. 3 Tổ chức tôn giáo. Đạo Phật*. Đạo Thiên
Chúa*. 4 (kng.). Công giáo (nói tắt). Đi đạo (theo Công giáo). Nhà thờ đạo.
Không phân biệt bên đạo hay bên đời.
đạo đức
- dt. (H. đạo: lẽ phải, đức: điều tốt lành) Nguyên lí phải theo trong quan hệ
giữa người với người, giữa cá nhân với xã hội, tùy theo yêu cầu của chế độ
chính trị và kinh tế nhất định: Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm