trên mặt da khi khỏi để lại sẹo nhỏ, sâu và dày (rỗ hoa).
đậu nành
- dt. (cn. đậu tương) Loài đậu có hạt trắng ngà, dùng làm đậu phụ và làm
tương: Đậu nành là anh nước lã (cd).
đậu phụ
- d. Món ăn làm bằng bột đậu nành nấu và ép thành bánh.
đây
- I. đt. 1. Người, sự vật, địa điểm ở ngay vị trí người nói, hoặc thời điểm lúc
đang nói; trái với kia, đấy, đó: ở đây nơi đây đây là bạn của tôi hai năm
trước đây chấm dứt từ đây. 2. Từ tự xưng: Ai sợ chứ đây đâu có sợ. II. trt.
1. Từ nhấn mạnh thêm về tính cụ thể của người, điều được nói đến: chính
hắn đây chỗ này đây. 2. Từ nhấn mạnh sự băn khoăn, dùng để tự hỏi: biết
làm gì đây biết nói với ai đâỷ.
đầy
- tt. 1. Lên đến tận miệng, tận bờ: Như bát nước đầy (tng), Gió trăng chứa
một thuyên đầy (NgCgTrứ) 2. Nhiều lắm: Khách đầy nhà; Tương lai đầy
hứa hẹn 3. Đầy bụng nói tắt: Ăn nhiều ngô bị đầy.
đầy ắp
- t. Đầy đến mức không thể dồn chứa hoặc chất thêm được nữa. Bể đầy ắp
nước. Kho đầy ắp những hàng.
đầy dẫy
- (cũ). x. đầy rẫy.
đầy đủ
- tt. Có đủ tất cả, không thiếu gì so với yêu cầu: ăn uống đầy đủ Trong nhà
đầy đủ các tiện nghi.
đẩy
- đgt. 1. Đun mạnh đi: Đẩy song đã thấy Sở Khanh lén vào (K) 2. Gạt bỏ ra
ngoài: Người có tài, có đức, nhưng không vừa lòng thì đẩy ra ngoài
(HCM).
đẫy
- t. 1 Có lượng đạt mức tối đa, thoả mãn đủ yêu cầu. Ăn no đẫy bụng. Ngủ
đẫy mắt. Lao động đẫy ngày, đẫy buổi. Bông lúa đẫy hạt. 2 (Cơ thể) đầy