đổi, hoặc lặp đi lặp lại sau từng thời gian nhất định y như nhau. Máy chạy
đều. Các diễn viên múa rất đều. Quay cho đều tay, đừng khi nhanh khi
chậm. Tập thể dục đều các buổi sáng. Giọng kể đều đều. 3 (chm.). (Hình
tam giác, đa giác) có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Tam giác đều. Lục giác đều.
- II p. 1 Từ biểu thị tính đồng nhất về hoạt động, trạng thái hoặc tính chất
của nhiều đối tượng khác nhau; thảy như nhau, cùng giống như nhau. Mọi
người cười. Hai cái bút đều tốt cả. 2 Từ biểu thị tính đồng nhất về hoạt
động, trạng thái hoặc tính chất của cùng một đối tượng, trong những hoàn
cảnh khác nhau; lần nào cũng như lần nào. Đến nhà mấy lần, anh ta đều đi
vắng. Tìm ở đâu cũng đều không thấy.
đều nhau
- tt. Không khác nhau về số lượng, về kích thước: Hai lượng đều nhau; Đôi
đũa đều nhau.
đểu
- t. (thgt.). Xỏ xiên, lừa đảo đến mức bất kể đạo đức (thường dùng làm
tiếng mắng). Đểu với cả bạn bè. Quân đểu hết chỗ nói! Đồ đểu!
đi
- I. đgt. 1. Di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác bằng những bước chân: Trẻ
tập đi đi từng bước một đi bách bộ. 2. Di chuyển đến chỗ khác bằng các
phương tiện: đi tàu hỏa đi máy bay đi ô tô. 3. Di chuyển đến chỗ khác, nơi
khác để làm việc gì đó: đi ngủ đi học đi biển đi chợ. 4. (Phương tiện vận
tải) di chuyển trên bề mặt: ô tô đi nhanh hơn tàu hỏa xe đi chậm quá. 5.
Dùng biểu thị hướng, quá trình hoạt động để dẫn đến sự thay đổi xa vị trí
cũ hoặc xóa bỏ dấu vết, làm giảm trạng thái cũ: chạy đi nhìn đi chỗ khác
xóa đi dấu vết cũ cắt đi chỗ thừa Người gầy đi ngày một kém đi Nỗi buồn
dịu đi. 6. Hoạt động theo một hướng nào: vấn đề cần đi sâu Công việc đi
vào nề nếp đi vào con đường trộm cắp Hội nghị đi đến nhất trí. 7. Chuyển
vị trí quân cờ, quân bài (khi đánh cờ, đánh bài): đi con tốt. 8. Biểu diễn
động tác võ thuật: đi bài quyền. 9. Đem đến tặng, biếu: đi tết. 10. Phù hợp
với nhau: Ghế không đi với bàn màu quần không đi với màu áo. 11. Nh. ỉa:
đau bụng đi lỏng đi ra máu. II. pht. Từ biểu thị mệnh lệnh, thúc giục