khuyên răn: im đi nói đi. III. trt. Từ biểu thị ý nhấn mạnh với mục đích
khẳng định điều nói ra: Ai lại đi làm như vậy rõ quá đi rồi còn cãi làm gì cứ
cho là thế đi thì đã sao vị chi là đi năm người.
đi bộ
- đgt. Đi bằng chân mình, không dùng xe: Đi bộ thì khiếp ải-vân, đi thuyền
thì khiếp sóng thần Hang Dơi (cd).
đi chơi
- đgt. Ra khỏi nhà để thăm viếng hoặc dạo mát, hoặc để chơi đùa: Ngày
nghỉ đi chơi công viên. // tht. Lời bảo trẻ con đi khỏi chỗ người lớn làm
việc: Bố đương nói chuyện với bạn, đứa con đến gần, bố nói "Đi chơi!".
đi dạo
- đgt. Đi lững thững để giải trí hoặc để ngắm cảnh, hoặc để tìm tòi, mua
bán: Bảo rằng đi dạo lấy người, đem về rước khách kiếm lời mà ăn (K).
đi làm
- đgt. 1. Đến nơi mà hằng ngày mình thực hiện công việc trong nghề nghiệp
của mình: Hôm nay chủ nhật không phải đi làm 2. Có công ăn việc làm:
Mấy người con của bà cụ đều đã đi làm.
đi vắng
- đgt. Không có ở nhà: Cha mẹ đi vắng, em ấy phải coi nhà.
đì
- 1 d. (thgt.). Bìu dái. Bệnh sa đì.
- 2 đg. (thgt.). Mắng nặng lời. Bị đì một trận.
đĩ
- I. dt. 1. Người đàn bà làm nghề mại dâm: làm đĩ đồ đĩ. 2. Đứa con gái bé
(trong gia đình nông dân): thằng cu, cái đĩ. 3. Từ dùng để gọi người bố,
người mẹ có con gái đầu lòng (ở nông thôn): mẹ đĩ bác đĩ. II. tt. Lẳng lơ:
Đôi mắt rất đĩ.
đìa
- 1 dt. Chỗ trũng ở ngoài đồng có đắp bờ để giữ nước và nuôi cá: Nay tát
đầm, mai tát đìa, ngày kia giỗ hậu (tng).
- 2 trgt. Nói nợ nhiều quá: Vì thua bạc nên nợ đìa.
địa