TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 389

hồng: Mặt đỏ 3. Đã cháy: Than còn đỏ; Đèn đỏ rồi 4. Theo biểu tượng của
cách mạng vô sản: Công hội đỏ 5. May mắn: Vận đỏ 8. Nói khi đánh bài
không thua: Hắn được nhiều là vì đỏ, chứ có tài năng gì.
đó
- 1 d. Đồ đan thường bằng tre, nứa, hình ống, có hom, dùng để đón bắt cá,
tôm, tép. Đơm đó. Tham đó bỏ đăng*.
- 2 I đ. (như đấy, nhưng thường có sắc thái ph.). 1 Từ dùng để chỉ người, sự
vật, địa điểm, thời điểm hoặc sự việc đã được xác định, được nói đến,
nhưng không ở vào vị trí người nói hoặc không ở vào lúc đang nói. Mấy
người đó hôm qua không đến. Ai đó? Từ đây đến đó không xa mấy. Nay
đây mai đó. Vừa mới đó mà đã ba năm. Cứ theo đó mà làm. 2 (dùng sau đ.
nghi vấn). Từ dùng để chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm hoặc sự việc
được xác định là có, tuy không biết cụ thể. Có người nào đó bỏ quên cái
mũ. Nói một câu gì đó, nghe không rõ. Để quên ở đâu đó. Đến một lúc nào
đó. 3 Từ người nói dùng để gọi người đối thoại một cách thân mật hoặc
trịch thượng, sỗ sàng; đối lập với đây (là từ người nói dùng để tự xưng).
Trăng kia làm bạn với mây, Đó mà làm bạn với đây thiệt gì? (cd.).
- II tr. (thường dùng ở cuối câu hoặc cuối phân câu). Từ biểu thị ý nhấn
mạnh về tính chất xác định, đích xác của điều được nói đến. Đúng . Tình
hình là như vậy đó. Đó, anh xem, họ nói có sai đâu?
- đây đ. Nơi này đến nơi khác; mọi nơi. Đi khắp đó đây. Rải rác đó đây.
- ... ...đó Biểu thị tình trạng hay trạng thái, hành độn
đọ
- đgt. Đấu để xác định hơn kém, được thua: đọ tài không đọ được với nó
đâu đọ sức.
đọa đày
- đoạ đày đgt. Bắt phải sống trong cảnh khổ cực: ắt là có bữa kiến, ong đoạ
đày (Phạm Công-Cúc Hoa).
đoái tưởng
- đgt. Nhớ đến: Từ ngày ông ấy về hưu, vẫn đoái tưởng đến cơ quan.
đoan
- 1 d. (kng.). Ngành hải quan của chính quyền thực dân Pháp trước Cách

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.