TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 391

đoạn
- 1 d. Hàng dệt bằng tơ, mặt bóng, mịn, các sợi dọc phủ kín sợi ngang. Áo
đoạn.
- 2 d. 1 Phần ngắn tách riêng ra của một vật có chiều dài. Cưa cây tre làm
mấy đoạn. Đoạn đường. Chép một đoạn của bài thơ. Đoạn phim. 2 (chm.).
Đơn vị quản lí của ngành giao thông đường bộ gồm nhiều hạt, chịu trách
nhiệm trông coi sửa chữa một chặng đường nhất định.
- 3 đg. (cũ; id.). 1 Xong hẳn, kết thúc. Gặt hái vừa đoạn. Tính tháng rồi lại
tính năm, Tính tháng, tháng đoạn, tính năm, năm rồi (cd.). Đoạn tang*. 2
(kết hợp hạn chế). Cắt đứt hẳn quan hệ tình cảm. Đoạn tình, đoạn nghĩa. 3
(dùng phụ sau một đg. khác hoặc ở đầu câu, đầu phân câu). Từ biểu thị một
hành động hoặc trạng thái vừa chấm dứt để chuyển sang một hành động
hoặc trạng thái khác; xong, rồi. Nói đoạn, anh vội vàng bỏ đi. Ồn lên một
lúc, đoạn im hẳn.
đoạn trường
- tt. Đau đớn như đứt từng khúc ruột: Chữ tình nghĩa trời cao đất rộng, Nỗi
đoạn trường còn sống còn đau (Ai Tư Vãn).
đoạn tuyệt
- đgt. (H. tuyệt: cắt đứt ) Cắt đứt mọi quan hệ: Đoạn tuyệt với ma tuý.
đoạt
- đg. Lấy hẳn được về cho mình, qua đấu tranh với người khác. Đoạt chức
vô địch. Đoạt lấy chính quyền. Vũ khí đoạt được của địch.
đọc
- đgt. 1. Phát ra thành tiếng, thành lời theo bản viết có sẵn: đọc to lên đọc
lời thề danh dự. 2. Nhìn vào bản viết, bản vẽ để tiếp thu nội dung: đọc báo
đọc bản vẽ. 3. bóng Thấu hiểu điều không lộ ra bằng mắt nhìn, quan sát:
đọc được ý nghĩ của bạn.
đòi
- 1 dt. Đầy tơ gái còn nhỏ: Gia đình sa sút, phải làm thân con đòi.
- 2 tt. Nhiều: Đòi chốn sơn lâm, mặt đã quen (NgBKhiêm); Đòi phen nét vẽ
câu thơ, cung cầm trong nguyệt, nước cờ dưới hoa (K).
- 3 đgt. 1. Nói lên yêu cầu của mình: Trẻ đòi ăn 2. Yêu cầu người khác phải

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.