đoạn
- 1 d. Hàng dệt bằng tơ, mặt bóng, mịn, các sợi dọc phủ kín sợi ngang. Áo
đoạn.
- 2 d. 1 Phần ngắn tách riêng ra của một vật có chiều dài. Cưa cây tre làm
mấy đoạn. Đoạn đường. Chép một đoạn của bài thơ. Đoạn phim. 2 (chm.).
Đơn vị quản lí của ngành giao thông đường bộ gồm nhiều hạt, chịu trách
nhiệm trông coi sửa chữa một chặng đường nhất định.
- 3 đg. (cũ; id.). 1 Xong hẳn, kết thúc. Gặt hái vừa đoạn. Tính tháng rồi lại
tính năm, Tính tháng, tháng đoạn, tính năm, năm rồi (cd.). Đoạn tang*. 2
(kết hợp hạn chế). Cắt đứt hẳn quan hệ tình cảm. Đoạn tình, đoạn nghĩa. 3
(dùng phụ sau một đg. khác hoặc ở đầu câu, đầu phân câu). Từ biểu thị một
hành động hoặc trạng thái vừa chấm dứt để chuyển sang một hành động
hoặc trạng thái khác; xong, rồi. Nói đoạn, anh vội vàng bỏ đi. Ồn lên một
lúc, đoạn im hẳn.
đoạn trường
- tt. Đau đớn như đứt từng khúc ruột: Chữ tình nghĩa trời cao đất rộng, Nỗi
đoạn trường còn sống còn đau (Ai Tư Vãn).
đoạn tuyệt
- đgt. (H. tuyệt: cắt đứt ) Cắt đứt mọi quan hệ: Đoạn tuyệt với ma tuý.
đoạt
- đg. Lấy hẳn được về cho mình, qua đấu tranh với người khác. Đoạt chức
vô địch. Đoạt lấy chính quyền. Vũ khí đoạt được của địch.
đọc
- đgt. 1. Phát ra thành tiếng, thành lời theo bản viết có sẵn: đọc to lên đọc
lời thề danh dự. 2. Nhìn vào bản viết, bản vẽ để tiếp thu nội dung: đọc báo
đọc bản vẽ. 3. bóng Thấu hiểu điều không lộ ra bằng mắt nhìn, quan sát:
đọc được ý nghĩ của bạn.
đòi
- 1 dt. Đầy tơ gái còn nhỏ: Gia đình sa sút, phải làm thân con đòi.
- 2 tt. Nhiều: Đòi chốn sơn lâm, mặt đã quen (NgBKhiêm); Đòi phen nét vẽ
câu thơ, cung cầm trong nguyệt, nước cờ dưới hoa (K).
- 3 đgt. 1. Nói lên yêu cầu của mình: Trẻ đòi ăn 2. Yêu cầu người khác phải