TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 396

đổ
- đgt. 1. Ngã nằm xuống do bị tác động mạnh hoặc do ở tư thế không đứng
vững: Bão lớn làm đổ cây Tường xây ít xi măng bị đổ. 2. Không đứng vững
được do không chống chọi nổi: Kế hoạch bị đổ. 3. Chết, không tồn tại: Mùa
đông trâu bò hay bị đổ. 4. Đưa ra ngoài vật chứa đựng: đổ thóc ra phơi Xe
đổ khách ngang đường. 5. Đưa (chất nhão, chất dẻo) vào khuôn để tạo vật
cứng: đổ bê tông đổ móng đổ tượng thạch cao. 6. Thoát ra ngoài nhiều: đổ
mồ hôi đổ máu. 7. Dồn mạnh về một nơi, một chỗ: Sông đổ về biển Mọi
người đổ ra đường. 8. Dồn trách nhiệm, tội lỗi cho người khác mà đáng ra
mình phải chịu: làm sai còn đổ cho người khác. 9. Chuyển sang trạng thái
khác một cách đột ngột: Trời đổ tối Cô con gái đổ hư. 10. (Kết hợp với từ
chỉ hướng như ra, vào, lên, xuống để tính) trở về một phía, một bên:
khoảng năm mươi tuổi đổ lại tính từ Hà Nội trở ra.
đổ máu
- đgt. Gây ra cuộc đâm chém: Đánh nhau đến đổ máu.
đỗ
- 1 (ph.). x. đậu1.
- 2 đg. 1 Ở yên, đứng yên tại một chỗ trong một lúc, trước khi di chuyển
tiếp (thường nói về tàu, xe). Ôtô buýt đỗ lại cho hành khách xuống. Chỗ
này cấm đỗ xe. 2 (ph.). Đậu. Chim đỗ trên cành.
- 3 đg. Đạt yêu cầu để được tuyển chọn trong cuộc thi cử. Đỗ cao trong kì
thi tốt nghiệp. Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng (tng.).
đỗ quyên
- 1 dt. Chim cuốc: ấy hồn Thục đế hay mình đỗ quyên (Truyện Kiều).
- 2 dt. Cây nhỡ, cành nhẵn, vỏ xám đen, lá đơn mọc cách thường tụ họp ở
ngọn cành, hoa đỏ to đẹp, không đều, xếp thành ngù ở ngọn.
đố
- 1 dt. Thanh tre hay gỗ đóng vào bức vách trong một cái khe khoét vào gỗ
gọi là ngàm: Làm cho chí tái chí tam, rồi ra đố lại vào ngàm mới thôi
(NĐM); Giàu nứt đố đổ vách (tng), Khen thay con tạo khéo khôn phàm,
một đố giương ra biết mấy ngàm (HXHương).
- 2 dt. Đường kẻ dọc trên mặt vải: Những đường đố dệt bằng chỉ xanh.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.