TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 402

khác: Tiếng lành đồn xa, tiếng dữ đồn xa (tng).
đồn trú
- đg. (cũ). Đóng quân cố định một chỗ.
đốn
- 1 đgt. 1. Chặt, đẵn nhiều cây để lấy củi, gỗ: đốn gỗ đốn củi. 2. Chặt, đẵn
bớt cành để cho ra nhánh mới: đốn cành lá đốn dâu.
- 2 tt. Hư hỏng, tồi tệ: không ngờ nó lại đốn đến như vậy.
độn
- 1 dt. Phép bói thái ất (cũ): Bấm độn.
- 2 tt. Không thông minh; Đần: Anh chàng ấy thực độn.
- 3 đgt. Trộn lẫn vào: Gạo thổi không độn khoai thì độn ngô (Ng-hồng).
- 4 đgt. Nhồi vào: Độn bông vào gối.
độn thổ
- đg. 1 (Nhân vật trong truyện thần thoại) chui xuống đất để đi dưới mặt
đất. Có phép độn thổ. Ngượng quá muốn độn thổ (kng.; để trốn). 2 (kết hợp
hạn chế). Giấu quân ở hầm dưới mặt đất để bất ngờ đánh địch. Đánh độn
thổ.
độn vai
- dt. Miếng đệm bằng vải có nhồi bông đặt trong vai áo may kiểu âu: áo
mùa hè không cần có độn vai.
đông
- 1 d. 1 Một trong bốn phương chính, ở về phía mặt trời mọc, đối lập với
phương tây. Nước ta phía đông giáp biển. Nhà hướng đông. Gió mùa đông-
bắc. Rạng đông*. 2 (thường viết hoa). Những nước thuộc phương Đông,
trong quan hệ với các nước thuộc phương Tây. Quan hệ Đông - Tây.
- 2 d. 1 Mùa lạnh nhất trong bốn mùa của một năm. Ngày đông tháng giá.
Đêm đông. 2 (vch.). Năm, thuộc về quá khứ. Đến nay đã chẵn ba đông.
- 3 đg. Chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn; kết đặc lại. Nước đông
thành băng. Thịt nấu đông (để cho đông lại). Mỡ đông. Độ đông của máu.
- 4 t. Có nhiều người tụ tập lại cùng một nơi. Thành phố đông dân. Gia đình
đông con. Người đông như kiến.
đông đảo

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.