bạch cúc
- dt. (thực) (H. cúc: hoa cúc) Hoa cúc trắng: Gần tết mua được chậu bạch
cúc hoa to.
bạch cung
- dt. (H. cung: nhà lớn) Tên gọi toà nhà của tổng thống Mĩ: Từ Bạch-cung,
tổng thống Mĩ theo dõi cuộc chiến đấu ở miền Nam nước ta.
bạch dương
- d. Cây to vùng ôn đới, thân thẳng, vỏ màu trắng thường bong thành từng
mảng.
bạch đàn
- dt. Cây trồng nhiều để phủ xanh đồi, ven đường, cao tới 10m hoặc hơn,
cành non có 4 cạnh, có hai loại lá: non hình trứng, già hình lưỡi liềm, soi
thấy rõ những điểm trong trong chứa tinh dầu, dùng lá già và cành non cất
tinh dầu; còn gọi là cây khuynh diệp.
bạch đinh
- dt. (H. đinh: trai tráng) Đàn ông, không có chức vị gì ở nông thôn thời
phong kiến: Những bạch đinh là đối tượng đàn áp của bọn cường hào.
bạch huyết
- d. Chất dịch vận chuyển trong cơ thể, có cấu tạo giống như máu, màu
trong suốt, hơi dính.
bạch kim
- dt. Kim loại quý, màu trắng xám, không gỉ, rất ít bị ăn mòn, chịu được
nhiệt độ cao hơn bạc; còn gọi là pla-tin.
bạch lạp
- dt. (H. lạp: sáp ong) Nến trắng: Thắp hai ngọn bạch lạp trên bàn thờ.
bạch ngọc
- (xã) h. Vị Xuyên, t. Hà Giang.
bạch tuộc
- dt. (động) Loài nhuyễn thể ở biển, cùng họ với mực, thân tròn, có nhiều
tay dài: Bạch tuộc thường sống trong khe đá dưới biển Ăn mặc như bạch
tuộc có quần áo lôi thôi lếch thếch: Bà mẹ mắng người con gái: Không có
việc gì mà vẫn ăn mặc như bạch tuộc.