thóc, Dọc bờ sông trắng nắng chang chang (Hàn Mặc Tử) Hỡi cô gánh
nước quang mây (cd.) gánh hàng ra chợ. 2. Nhận làm việc khó khăn, nặng
nề hoặc trách nhiệm: phải gánh hậu quả gánh việc đời. 3. Đi lọt vào giữa
hai quân của đối phương để lật chúng thành quân của mình, trong môn cờ
gánh. II. dt. 1. Lượng gánh một lần: hai gánh nước đặt gánh lên vai gánh
thuê mỗi gánh 5 nghìn đồng. 2. Phần trách nhiệm, công việc nặng nề, khó
khăn: nặng gánh giang san nặng gánh gia đình. 3. Gánh hát, nói tắt: gánh
xiếc gánh tuồng.
gánh hát
- dt Đoàn diễn viên tuồng hay chèo đi biểu diễn nơi này nơi khác: Làng vào
đám, có mời một gánh hát chèo đến diễn hai đêm.
gào
- đg. 1. Kêu to và dài: Mèo gào. 2. Đòi một cách gay gắt: Trẻ gào ăn.
gào thét
- đg. Gào rất to để biểu thị một tình cảm nào đó (thường là giận dữ, căm
hờn).
gáo
- 1 dt. Đồ dùng để múc chất lỏng, thường có hình chỏm cầu, cán dài: gáo
múc nước gáo đong dầu gáo dừa gáo nước lửa thành (tng.) gáo dài hơn
chuôi (tng.) Một chĩnh đôi gáo (tng.).
- 2 dt. Cây mọc rải rác trong rừng thứ sinh hoặc trồng lấy bóng mát ở thành
phố, thân thẳng hình trụ, tán hình chóp, lá hình trái xoan thuôn hay hình
trứng nhọn đầu mặt trên bóng nâu đậm, mặt dưới nâu sáng, gỗ màu trắng,
dùng xây dựng hoặc đóng đồ dùng.
gạo
- 1 dt (thực) Loài cây lớn, cùng họ với cây gòn, thân và cành có gai, hoa to
và đỏ, quả có sợi bông: Thần cây đa, ma cây gạo, cú cáo cây đề (tng); Một
cây gạo khổng lồ vươn rộng những cành lá lơ thơ (Ng-hồng); Nhặt bông
gạo về nhồi gối; Hoa gạo đã nở đỏ trên các bờ sông (NgHTưởng).
- 2 dt Nhân của hạt thóc đã xay để tách trấu ra: Có gạo nạo ra cơm (tng);
Mạnh vì gạo, bạo vì tiền (tng); Hết gạo, thiếp lại gánh đi (cd); Người gùi
gạo, người dắt ngựa (VNgGiáp).