đời sống. Gắn hai vấn đề lại với nhau.
gắn bó
- đgt. Có quan hệ thân thiết gắn bó chặt chẽ: Một lời gắn bó keo sơn
(Truyện Kiều) đôi bạn gắn bó.
gắn liền
- đgt Luôn luôn đi đôi với nhau: Cần phải gắn liền học với hành.
găng
- d. Bít tất tay.
- d. Loài cây nhỏ, lắm gai, hay trồng làm hàng rào, quả tròn, có thể dùng để
giặt.
- ph.t. 1. Căng quá: Kéo dây găng thế này thì đứt mất. 2. Gay go, khó điều
hòa dàn xếp vì không ai chịu nhượng bộ.
gắng
- đg. Đưa sức ra nhiều hơn bình thường để làm. Gắng học tập. Càng kém
càng phải gắng. Gắng hết sức.
gắng sức
- đgt. Đem sức hơn bình thường để hoàn thành nhiệm vụ: còn phải gắng
sức nhiều mới xong việc.
gắp
- dt 1. Cặp bằng thanh tre chẻ đôi để kẹp thịt hay cá đem nướng: Nướng thế
nào mà cháy cả cái gắp 2. Lượng thịt hay cá kẹp lại mà nướng: Ba đồng
một gắp, lẽ nào chẳng mua (cd).
- đgt Dùng đũa mà lấy thức ăn: Liệu cơm mà mắm (tng).
gặp
- đg. 1. Giáp mặt nhau khi tình cờ tới gần nhau: Gặp bạn ở giữa đường. 2.
Giáp mặt nhau theo ý định: Tôi sẽ gặp cô ta để bàn. 3. Được, bị: Gặp may;
Gặp trận mưa; Gặp tai nạn. Gặp chăng hay chớ (tng). Thế nào xong thôi.
Gặp thầy gặp thuốc. May được thầy giỏi, thuốc hay, bệnh được lành.
gặp gỡ
- đg. Gặp nhau giữa những người có quan hệ ít nhiều thân mật. Gặp gỡ bà
con. Cuộc gặp gỡ thân mật.
gặp mặt