- 1 đgt. 1. Làm cho vật gọn lại mà khi mở ra vẫn như cũ: gấp quần áo gấp
chăn màn gấp sách lại còn nguyên nếp gấp. 2. Làm cho miếng giấy trở
thành có hình hài: gấp phong bì gấp đồ chơi bằng giấy.
- 2 tt. Có số lượng hoặc mức độ tăng bội lên: lãi suất tăng gấp nhiều lần
Chiều này dài gấp hai lần chiều kia giá đắt gấp đôi đẹp gấp trăm gấp nghìn.
- 3 tt. 1. Rất vội, rất cần kíp: Việc rất gấp phải làm gấp cho kịp nhờ chuyển
gấp. 2. Nhanh hơn bình thường: thở gấp.
gấp bội
- tt, trgt Bằng nhiều lần hơn: Ta có thể tăng gia sản xuất gấp bội (HCM).
gấp khúc
- t. 1. (toán). Nói một đường gồm nhiều đoạn thẳng kế tiếp nhau và không
thẳng hàng: Đường gấp khúc. 2. Gặp gian nan vấp váp.
gập ghềnh
- t. 1 (Đường sá) có những chỗ lồi lõm, không bằng phẳng. Đường núi gập
ghềnh. 2 Khi lên cao, khi xuống thấp một cách không đều, không nhịp
nhàng. Bước chân gập ghềnh. // Láy: gập gà gập ghềnh (ý mức độ nhiều).
gật
- đgt. 1. Cúi đầu rồi ngẩng lên ngay để chào hỏi, để gọi hay tỏ ý ưng thuận:
gật đầu chào Lão gật lia lịa nghị gật. 2. (Đầu) gục xuống hất lên khi nhanh
khi chậm do ngủ ngồi khi không định ngủ: ngủ gật.
gấu
- 1 dt Loài động vật có vú thuộc loại ăn thịt, nhưng cũng ăn cả thảo mộc,
rất ưa mật ong, tuy dáng nặng nề, nhưng có thể chạy nhanh: Dạy gấu làm
xiếc.
- tt Tham lam, ngổ ngáo: Không ai ưa hắn vì hắn rất .
- 2 dt Cỏ thuộc loại cói, thân tam giác, rễ có chất dầu thơm, thường gọi là
hương phụ: Rễ gấu dùng làm thuốc.
- 3 dt chỗ vải khâu gấp lạ; ở dưới vạt áo hay ống quần: áo quần sổ gấu.
gấu chó
- Thứ gấu mõm nhỏ giống mõm chó.
gấu mèo
- d. Thú ăn thịt hình dạng giống gấu, nhưng cỡ nhỏ, đuôi dài, cho bộ da