lượng của nó.
- II d. (kng.). quân (nói tắt). Tiếp tế cho giải phóng. Anh lính giải phóng.
giải quyết
- đgt. Làm cho không còn mọi trở ngại, khó khăn để đạt tới kết quả tốt đẹp:
giải quyết khó khăn không ai chịu giải quyết vấn đề này gửi đơn lâu rồi
nhưng chưa được giải quyết.
giải tán
- đgt (H. giải: cởi ra; tán: lìa tan) 1. Không tụ họp nữa: Phiên chợ đã giải
tán 2. Không cho phép tập họp lại như cũ: Tổng thống nước ấy đã giải tán
quốc hội.
giải thể
- đg. 1. Tan rã: Chế độ nông nô giải thể. 2. Phân tán các thành phần khiến
một tổ chức không còn nữa: Giải thể nhà ăn của cơ quan.
giải thích
- đg. Làm cho hiểu rõ. Giải thích hiện tượng nguyệt thực. Giải thích chính
sách. Điều đó giải thích nguyên nhân sự xung đột.
giải tỏa
- giải toả đgt. 1. Phá tan sự kìm hãm, sự phong toả: giải toả một cứ điểm
quan trọng. 2. Làm cho phân tán, thoát khỏi tình trạng bế tắc: giải toả hàng
hoá trong ga giải toả mọi vướng mắc có từ lâu.
giải trí
- đgt (H. giải: cởi ra; trí: trí óc) Làm cho trí óc được nghỉ ngơi, thoải mái,
sau khi làm việc nhiều: Đã làm việc cả buổi, cần phải giải trí.
giãi bày
- Tỏ rõ bằng chứng cớ, lời lẽ.
giam
- đg. 1 Giữ (người bị coi là có tội) ở một nơi nhất định, không cho tự do đi
lại, tự do hoạt động. Giam tù trong ngục. Bắt giam. Trại giam. 2 (kết hợp
hạn chế). Giữ tại một chỗ, không cho tự do rời khỏi. Trời mưa bị giam chân
ở nhà. Giam mình trong phòng thí nghiệm (b.).
giảm
- đgt. Bớt đi, trái với tăng: giảm tức tô tăng thu giảm chi giảm nhiễu giảm