- đg. Mở, căng ra hết cỡ và đưa cao lên. Giương ô. Giương buồm đón gió ra
khơi. Giương mắt đứng nhìn. Giương cao ngọn cờ.
giường
- dt. 1. Đồ dùng bằng gỗ, tre hay sắt, có khung xung quanh, trải chiếu hoặc
đệm để ngủ: đóng giường mua giường cưới. 2. Giường bệnh, nói tắt: Mỗi
khoa trong bệnh viện chỉ có hơn vài chục giường.
giựt
- đgt (cn. giật) Giằng mạnh: Sao lại giựt tóc em thế.
go
- d. 1. Đồ dùng hình cái lược trong khung cửi để luồn sợi dọc. 2. Vải dệt
bằng chỉ xe săn : Khăn mặt go. 3. Cơ quan trong bộ máy hô hấp của cá.
gò
- 1 d. Khoảng đất nổi cao lên giữa nơi bằng phẳng. Cánh đồng có nhiều gò.
- 2 đg. 1 Làm biến dạng tấm kim loại, thường bằng phương pháp thủ công,
để tạo thành vật gì đó. Gò thùng tôn. Thợ gò. 2 Ép vào một khuôn khổ nhất
định. Văn viết gò từng câu, từng chữ, không tự nhiên. Cố gò mấy con số để
đưa vào báo cáo thành tích. 3 Kéo mạnh một đầu dây cương, dây thừng và
giữ thẳng dây để ghìm ngựa hay gia súc lại hoặc bắt phải đi thẳng theo một
hướng nhất định. Gò ngựa dừng lại. Gò thừng cho bò đi thẳng đường. 4 Tự
ép mình ở một tư thế nhất định, không được tự nhiên, thoải mái, thường
cong lưng lại, để tiện dùng sức tập trung vào một việc gì. Gò lưng đạp xe
lên dốc. Con trâu gò lưng kéo cày. Người gò lại vì đau.
gò bó
- đgt. ép vào khuôn khổ hạn hẹp, khó lòng xoay trở, không được phát triển
tự nhiên: sống gò bó Lễ giáo phong kiến gò bó tình cảm con người.
gò má
- dt Chỗ hai bên má nổi cao lên dưới mắt: Hai gò má chị ấy đỏ ửng.
gõ
- (đph) d.Nh. Gụ : Bộ ngựa gõ.
- (đph).- d. Thuyền thon đi biển.
- đg. 1. Đập ngón tay hay vật gì vào một vật rắn cho phát ra từng tiếng khẽ :
Gõ cửa ; Gõ mõ. 2. Sửa lại cho khỏi méo bằng cách đập nhẹ vào : Gõ cái