nồi bẹp. 3. Đánh : Gõ vào đầu. Gõ đầu trẻ. Dạy học (cũ).
góa
- goá t. Có chồng hay vợ đã chết (chỉ nói về người ít nhiều còn trẻ). Goá
vợ. Vợ goá của một liệt sĩ. Ở goá nuôi con. Mẹ goá con côi.
góa bụa
- goá bụa tt. Goá chồng, sống cảnh cô đơn nói chung: cảnh goá bụa.
góc
- dt 1. (toán) Phần mặt phẳng giới hạn bởi hai đường thẳng cùng xuất từ
một điểm: Một góc vuông; Một góc nhọn của hình tam giác 2. Một phần tư
của một vật: Góc bánh chưng 3. Xó nhà: Ngồi thu hình ở một góc.
gỏi
- d. Món ăn làm bằng cá sống, hoặc thịt sống ăn kèm với rau thơm.
gói
- I đg. 1 Bao kín và gọn trong một tấm mỏng (giấy, vải, lá, v.v.), thành hình
khối nhất định, để bảo quản hoặc để tiện mang đi, chở đi. 2 (kng.). Thu gọn
lại trong một phạm vi nào đó. Hội nghị gói gọn trong một ngày.
- II d. Tập hợp những gì được chung lại với nhau, làm thành một đơn vị.
Mấy gói chè. Một miếng khi đói bằng một gói khi no (tng.).
gọi
- đgt. 1. Kêu tên, phát tín hiệu để người nghe đáp lại: gọi bố về ăn cơm gọi
điện thoại. 2. Phát lệnh, yêu cầu đi đến nơi nào: gọi lính. giấy gọi nhập ngũ.
3. Đặt tên: Hà Nội xưa gọi là Thăng Long. 4. Nêu rõ mối quan hệ: Anh ấy
gọi ông giám đốc là bác ruột.
gom
- đgt 1. Đưa phần của mình vào với người khác: Gom tiền đi du lịch 2. Góp
phần mình trong một cuộc đánh bạc: Đánh tổ tôm cò con, cũng phải gom
năm trăm đồng.
gòn
- d. Loài cây to cùng họ với cây gạo, quả mở thành năm cạnh, phía trong có
lông trắng dùng để nhồi vào nệm, gối.
gọn gàng
- t. Có vẻ gọn (nói khái quát). Nhà cửa sắp đặt gọn gàng. Ăn mặc gọn gàng.