gớm
- I. t. 1 .Ghê tởm và đáng sợ. 2. Đáo để : Nó cũng gớm lắm, chẳng phải tay
vừa. II. th. 1. Từ chỉ sự chê bai, ghê sợ : Gớm! Bẩn quá. 2. Từ tỏ sự ngạc
nhiên và trách nhẹ : Gớm ! Đi đâu để người ta chờ mãi ! III. ph. Lắm
(thtục) : Đẹp gớm ; Nhiều gớm.
gợn
- I đg. 1 Nổi lên thành như những vệt, những nếp nhăn nhỏ thoáng thấy qua
trên bề mặt phẳng. Mặt nước gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp
nhăn. Tâm hồn trong trắng, không gợn một vết nhơ (b.). 2 Biểu hiện như
thoáng qua có những nét tình cảm, cảm xúc nào đó. Lòng gợn lên một cảm
giác lo âu. Vẻ mặt không gợn một chút băn khoăn. // Láy: gờn gợn (ý mức
độ ít).
- II d. Cái nổi lên như những nếp nhăn hoặc những vệt nhỏ làm mất đi phần
nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một mây. Gỗ
bào trơn nhẵn không còn một tí gợn. Cốc pha lê có gợn.
gợt
- đgt., đphg Gạt: gợt mồ hôi gợt váng cháo.
gù
- 1 tt Nói lưng hơi còng: Bà cụ đã bắt đầu gù lưng; Người gù.
- 2 tht Tiếng chim bồ câu và chim cu trống kêu lúc đến gần chim mái: Sáng
sớm đã nghe trên cây tiếng gù của con chim cu; Giọt sượng phủ bụi chim
gù, sâu tường kêu vẳng, chuông chùa nện khơi (Chp).
gục
- 1 . đg. Cúi nhúc đầu xuống đất : Gục đầu nhận tội. 2. ph. Chúi xuống :
Ngã gục.
gùi
- I d. Đồ đan bằng mây, tre, dùng ở một số địa phương miền núi để mang
đồ đạc trên lưng. Mang một gùi gạo. Đeo gùi vào hai vai.
- II đg. Mang đi trên lưng bằng . Gùi hàng đi chợ.
guốc
- tt. 1. Đồ dùng đi ở chân, gồm có đế và quai ngang: guốc cao gót đi guốc
trong bụng (tng.). 2. Móng chân của một số loài thú như trâu, bò, ngựa: thú