độ mai).
hám
- đgt Tham muốn quá: Ông hám tiền, nhưng hám danh hơn cả tiền
(NgKhải).
hạm
- d. (id.). Tàu chiến loại lớn. Pháo từ hạm bắn vào.
hạm đội
- dt. Đơn vị lớn nhất trong hải quân một số nước, bao gồm các binh chủng
tàu mặt nước, tàu ngầm, phối hợp hoạt động nhằm một mục đích chung:
hạm đội Hắc Hải.
han
- 1 dt (thực) Loài cây song tử diệp, lá có lông, hễ chạm phải là sinh ra ngứa
và rát: Bị ngứa như sờ phải lá han.
- 2 đgt Như Hỏi (cũ): Thấy có ai han, chớ đãi đằng (NgTrãi); Trước xe lời
lả han chào (K).
- 3 tt Bị gỉ: Cái nồi này han rồi.
hàn
- 1 d. (kng.). Hàn lâm (gọi tắt). Ông hàn.
- 2 đg. 1 Nối liền hai bộ phận kim loại với nhau bằng cách làm nóng chảy.
Hàn hai ống thép lại. 2 Làm cho liền kín lại chỗ bị vỡ, bị nứt, thủng. Hàn
nồi. Hàn con đê. Răng sâu phải hàn.
- 3 t. 1 (id.). Lạnh. 2 (Cơ thể) ở tạng lạnh, biểu hiện: sợ rét, chân tay lạnh,
tiểu tiện nhiều, v.v. (theo cách nói của đông y). Máu hàn. Chứng trúng hàn.
hàn gắn
- đgt. Làm cho liền, cho nguyên lành như ban đầu: hàn gắn đê điều hàn gắn
vết thương chiến tranh Tình cảm giữa hai người khó mà hàn gắn được.
hàn sĩ
- dt (H. hàn: lạnh; sĩ: học trò) Người học trò nghèo: Đi tập làm hàn sĩ sắp
thành nghề (Ng-hồng).
hàn the
- d. Khoáng vật không màu, thường ở dạng bột trắng, dùng để hàn kim loại,
làm thuốc, hoặc để chế biến thực phẩm.