người tốn của.
hao hụt
- đgt. Bị mất, thiếu hụt một phần do hao hụt tự nhiên: hao hụt trong quá
trình vận chuyển hao hụt trong chỉ số cho phép.
hao mòn
- tt Sút kém đi: Ruột tằm ngày một héo hon, tuyết sương ngày một hao mòn
mình ve (K).
hao tổn
- đg. Dùng mất quá nhiều vào một việc gì một cách đáng tiếc. Hao tổn tiền
của. Lo buồn làm hao tổn sức khoẻ.
hào
- 1 dt. Rãnh rộng và sâu dùng làm công sự chiến đấu hoặc đi lại, vận
chuyển, làm chướng ngại vật: hào giao thông đào hào đắp luỹ hào hố hào
luỹ chiến hào giao thông hào hầm hào.
- 2 Đơn vị tiền tệ trước đây bằng 1/10 đồng: giá 1 đồng 3 hào.
- 3 dt. Một trong sáu vạch của một quẻ trong Kinh Dịch: Sáu mươi bốn quẻ,
ba trăm dư hào (Lục Vân Tiên).
hào hiệp
- tt (H. hào: mạnh mẽ, rộng rãi; hiệp: sẵn lòng giúp đỡ) Rộng rãi và sẵn
lòng giúp đỡ người khác: Người hào hiệp ít khi nghĩ đến lợi riêng.
hào hoa
- t. Rộng rãi và lịch sự trong cách cư xử, giao thiệp. Con người hào hoa.
hào hùng
- tt. Có khí thế mạnh mẽ, sôi nổi. tiếng hát hào hùng khí thế hào hùng của
dân tộc thời kì hào hùng nhất trong lịch sử.
hào hứng
- tt (H. hứng: hứng thú) Cảm thấy có hứng thú mạnh mẽ: Có nhiều người
hào hứng nhưng cũng có một số dè dặt (NgTuân).
hào khí
- d. (trtr.). Chí khí mạnh mẽ, hào hùng. Hào khí của người chiến thắng.
hào kiệt
- dt. Người có tài năng và chí khí hơn hẳn người bình thường: bậc anh hùng