- 1 dt., đphg Lợn: nói toạc móng heo (tng.).
- 2 (Khí hậu) hanh khô, thường vào dịp chuyển tiếp giữa thu sang đông:
trời heo heo đường leo lên ngọn (tng.).
heo hút
- tt Hẻo lánh và hiu quạnh: Đi xuống lũng sâu heo hút (Huy Cận).
hèo
- d. 1 Cây thuộc họ cau, thân thẳng có nhiều đốt, thường dùng làm gậy. 2
Gậy làm bằng thân cây hèo. Đánh cho mấy hèo.
hẻo lánh
- tt. ở nơi khuất nẻo, ít người qua lại: vùng núi hẻo lánh một làng hẻo lánh
ở miền rừng.
héo
- tt Khô vì thiếu nước: Chê rau muống héo, lại ôm dưa già (tng); Không có
gốc thì cây héo (HCM); Con không cha thì con trễ, cây không rễ thì cây
héo (tng).
héo hắt
- t. Mất hết vẻ tươi, như bị khô kiệt sức sống. Nụ cười héo hắt. Héo hắt cả
ruột gan.
hẹp
- tt. 1. Có kích thước bề ngang dưới mức bình thường, hoặc nhỏ hơn những
cái khác: lối đi hẹp Đoạn đường này hẹp hơn. 2. Có diện tích nhỏ, chật:
Phòng này hẹp quá đất hẹp người đông. 3. ở trong một phạm vi, lĩnh vực
nhất định: chuyên môn hẹp. 4. Keo bẩn, thiếu độ lượng, nhân đức: ăn ở hẹp
với mọi người.
hét
- 1 dt Loài chim nhỏ, lông đen, trông tựa con sáo, hay ăn giun: Muốn ăn
hét, phải đào giun (tng).
- 2 đgt Kêu to: Nghe bố nó hét, nó run lên.
hề
- 1 d. Vai chuyên biểu diễn khôi hài, giễu cợt hoặc pha trò trên sân khấu để
làm vui cho khán giả. Vai hề trong chèo. Hề xiếc.
- 2 I đg. (dùng trước gì, chi trong câu nghi vấn hoặc phủ định). Có quan hệ