lên theo hướng trước mặt: hếch mặt hếch mắt nhìn.
hếch hoác
- tt Nói miệng của một vật rộng quá: Cái miệng túi hếch hoác.
hên
- t. (hoặc d.). (ph.). May, gặp vận đỏ.
hến
- dt. Động vật cùng họ với trai, cỡ nhỏ, vỏ cứng hình tròn, sống ở nước
ngọt, thịt ăn được.
hết
- tt, trgt 1. Không còn gì: Hết tiền rồi; Hết mưa; Rẽ cho thưa hết một lời đã
nao (K) 2. Xong hẳn: Đã làm hết việc 3. Tất cả: Đưa bao nhiêu tiền cũng
tiêu hết 4. Trọn vẹn: Làm hết phận sự 5. Cuối cùng: Sau hết ai cũng đồng ý.
- trt Từ đặt ở cuối câu để tỏ ý phủ định: Tôi không đi đâu ; Không còn nói
gì hết.
hết hồn
- đg. (kng.). Mất hết tinh thần, mất hết hồn vía. Sợ hết hồn.
hết lòng
- trgt Ra sức hi sinh: Suốt đời tôi hết lòng hết sức phục vụ Tổ quốc (HCM).
hết sức
- p. Đến mức cao nhất, không thể hơn được nữa. Cố gắng hết sức. Điều
kiện hết sức khó khăn.
hếu
- tt. (kết hợp hạn chế, chỉ dùng với trắng) (trắng) một màu và như trơ hết cả
ra, trông không dễ chịu: Đầu trọc trắng hếu.
hí
- đgt Nói ngựa kêu: Những con ngựa hí vang lừng (NgHTưởng).
hí hoáy
- đg. Từ gợi tả dáng vẻ chăm chú làm việc gì luôn tay (thường là việc tỉ
mỉ). Hí hoáy gọt bút chì. Hí hoáy ghi chép.
hí trường
- tt., cũ Nơi biểu diễn các loại hát nghệ thuật sân khấu; rạp hát.
hia