- hoá2 tt (cn. goá) Nói người phụ nữ đã mất chồng: Xót lòng mẹ hoá con
côi (cd).
- trgt Không còn chồng: Lấy chồng hơn ở hoá (tng).
- hoá3 tt, trgt Nói đất bỏ hoang, không trồng trọt gì: Ruộng hoá vì chiến
tranh; Ruộng bỏ hoá.
- hoá4 đgt 1. Biến đổi ra cái khác: Con sâu róm hoá ra con bướm; Nhìn gà
hoá cuốc (tng) 2. Đốt các đồ cúng bằng giấy: Hoá vàng; Hoá nhà táng.
- hoá5 lt Cho nên: Quen thói phong lưu hoá phải vay (NgCgTrứ).
hóa chất
- hoá chất d. Hợp chất có thành phần phân tử xác định.
hóa đơn
- hoá đơn dt. Giấy ghi các chỉ số như tên người mua bán, loại hàng bán ra,
giá tiền để làm chứng từ: thanh toán theo hoá đơn đối chiếu với hoá đơn
gốc.
hóa giá
- hoá giá đgt (H. hoá: của cải; giá: giá cả) ấn định giá cả: Chủ trương hoá
giá một số nhà của nhà nước để bán cho tư nhân.
hóa học
- hoá học d. Khoa học nghiên cứu về cấu tạo, tính chất và sự biến hoá của
các chất.
hóa thạch
- hoá thạch dt. Di tích hoá đá của thực vật, động vật cổ xưa còn lưu lại ở
các tầng đất đá.
hóa trang
- hoá trang đgt (H. hoá: thay đổi; trang: quần áo) 1. Thay đổi cách ăn mặc
khiến người ta không nhận ra mình: Bộ đội giải phóng hoá trang làm quân
đội của đế quốc (VNgGiáp) 2. Nói diễn viên tô vẽ mặt mũi và thay đổi
quần áo để sắm một vai: Việc hoá trang cho diễn viên cũng là một nghệ
thuật.
họa
- hoạ1 d. Điều không may lớn, điều mang lại những đau khổ, tổn thất lớn.
Hoạ mất nước. Mang hoạ.