- dt. 1. Buổi tối: đầu hôm ăn bữa hôm, lo bữa mai (tng). 2. Ngày: đi công
tác vài hôm mươi hôm nữa.
hôm nay
- trgt Ngày mình đương nói chuyện: Ai về đường ấy hôm nay (cd); Vắng
nhà được buổi hôm nay, lấy lòng gọi chút ra đây tạ lòng (K).
hôn
- đg. Để môi, mũi vào môi, má, tay của người khác để biểu thị tình cảm của
mình.
- (đph) d. Ba ba.
hôn mê
- đg. 1 Ở trạng thái mất tri giác, cảm giác, giống như ngủ say, do bệnh
nặng. Người bệnh đã hôn mê. 2 Ở trạng thái mê muội, mất sáng suốt. Đầu
óc hôn mê.
hồn
- dt. 1. Yếu tố tinh thần được coi là đối lập với thể xác: hồn lìa xác hồn xiêu
phách lạc khôn hồn. 2. Tư tưởng và tình cảm con người: trông bức tranh rất
có hồn.
hồn nhiên
- tt (H. hồn: không lộ ra; nhiên: như thường) Điềm đạm một cách thành
thực: Cái vui của chúng tôi đêm ấy hồn nhiên, giản dị (NgTuân).
hỗn độn
- Lẫn lộn, không có trật tự : Sách báo để hỗn độn.
hỗn láo
- t. (hoặc đg.). Tỏ ra rất vô lễ, khinh thường người khác, không kể thứ bậc,
tuổi tác. Ăn nói hỗn láo với người già. Thái độ hỗn láo.
hông
- 1 dt. Phần hai bên của bụng dưới: to hông cả háng.
- 2 I. dt. Chõ to: mượn chiếc nồi hông. II. đgt. Đồ bằng chõ: hông xôi Xôi
hông chưa chín.
hồng
- 1 dt Loài cây cùng họ với cây thị, quả khi xanh thì có vị chát, khi chín thì
ngọt: Để ta mua cốm, mua hồng sang sêu (cd); Thà rằng ăn nửa quả hồng,