Nói ngũ cốc đắt : Gạo và ngô đều kém.
kèn
- I d. Nhạc khí tạo tiếng nhạc bằng cách dùng hơi thổi làm rung các dăm
hoặc làm rung cột không khí trong các ống.
- II d. Tổ sâu của bướm có hình ống, trẻ em thường dùng làm .
kén
- 1 dt. Tổ được kết bằng tơ của tằm hoặc một số loài sâu: Tằm nhả tơ làm
kén nong kén vàng óng.
- 2 đgt. Chọn lựa kĩ theo những tiêu chuẩn nhất định: kén giống.
kẻng
- 1 dt 1. Tiếng kim loại treo lên để đánh báo giờ: Nghe kẻng, học sinh đến
đứng xếp hàng ở cửa lớp. 2. Miếng kim loại dùng để báo giờ: Cái kẻng của
trường là một đoạn ngắn của đường sắt cũ.
- 2 tt, trgt Bảnh bao; Diện quá (thtục): Định đi đâu mà ăn mặc kẻng thế?.
keo
- d. Bọ của một loài bướm ăn hại lúa.
- d. Loài vẹt đầu đỏ.
- d. 1. Một phần cuộc đấu giữa hai lúc nghỉ : Đánh một keo đu ; Vật nhau
ba keo. 2. Cuộc đấu tranh : Hỏng keo này bày keo khác (tng).
- d. Loài cây nhỡ thuộc họ đậu, có thể trồng làm rào giậu.
- d. Chất dính bằng nhựa cây hoặc nấu bằng da trâu bò.
- t. Bủn xỉn : Tính keo.
keo kiệt
- t. Hà tiện tới mức bủn xỉn, chỉ biết bo bo giữ của. Đối với vợ con mà cũng
keo kiệt.
kèo
- dt. Thanh bằng tre hay gỗ từ nóc nhà xuôi xuống đỡ các đòn tay hay xà
gỗ: chọn gỗ làm kèo nhà.
kéo
- 1 dt Dụng cụ có hai lưỡi bằng thép bắt tréo nhau, dùng để cắt: Tay cầm
cái kéo, con dao, chọc trời, vạch đất lấy nhau phen này (cd).
- 2 đgt 1. Làm cho người hoặc vật chuyển dịch lại gần mình hay theo mình: