nam.
- t. 1. Nói áo may bằng hai lần vải : áo kép. 2. Nói cái gì có hai, có đôi. 3.
Nói từ gồm nhiều từ đơn ghép với nhau : Từ kép. 4. Từ chỉ người đỗ hai
lần tú tài, trong khoa thi hương (cũ) : Ông kép ; Tú kép.
kép hát
- dt Người đàn ông ca hát trên sân khấu (cũ): Cả bọn kép hát đứng dậy đi
bài tẩu mã (NgCgHoan).
kẹp
- I. d. 1. Dụng cụ của phong kiến và thực dân làm bằng hai thanh tre hay
hai miếng gỗ để cặp bàn tay tội nhân mà tra tấn. 2. Dụng cụ bằng sắt hay
gỗ, dùng để cặp những tờ giấy rời lại với nhau. II. đg. 1. Cặp lại bằng cái
kẹp. 2. Khép chặt lại : Kẹp đùi.
- (đph) d. Cặp sách : Mua cái kẹp đựng sách.
két
- 1 d. x. mòng két.
- 2 d. 1 Tủ bằng sắt thép kiên cố chuyên dùng để cất giữ tiền của. Két bạc.
2 Hòm gỗ có đai dùng để chứa hàng hoá khi chuyên chở. 3 Thùng lớn hoặc
bể để chứa nước hoặc dầu, xăng, trên đầu xe hay trên tầng cao các ngôi
nhà.
- 3 t. Khô quánh và dính bết vào thành một lớp khó tẩy rửa. Máu khô két
lại. Quần áo két dầu mỡ.
kẹt
- I. đgt. Bị mắc ở giữa, bị giữ lại, không đi qua được: Súng kẹt đạn bị kẹt
lại trong thành, chưa thoát ra được. II. tt. Bí, gặp khó khăn, khó giải quyết:
kẹt tiền, kẹt quá không biết trả lời như thế nàọ III. dt. 1. Kẽ hở: kẹt ván kẹt
ách. 2. Góc, xó: kẹt tủ úp trong kẹt.
- 2 tt. Có âm thanh đanh, rít lên do hai vật cứng cọ xát vào nhau: Cánh cửa
kẹt lên một tiếng.
kê
- 1 dt (thực) Loài cây thuộc họ hoà thảo, hạt nhỏ màu vàng: Hạt cây kê;
Buồn ăn cơm nếp, cháo kê, thịt gà (cd).
- 2 dt Con gà: Kể lể con cà, con kê.