- dt. 1. Khoảng thời gian nào đó chưa rõ hoặc chưa muốn nói ra: Bao giờ
mới biết kết quả? Chuyện ầấy xảy ra từ bao giờ? Bao giờ anh ta đến hãy
hay. 2. Bất kì khoảng thời gian nào, không trừ thời điểm nào: Bao giờ anh
ta cũng nói như thế Bao giờ cũng vậy.
bao gồm
- đgt. Chứa tất cả ở trong: Bao gồm đủ các tầng lớp trong xã hội (HCM).
bao hàm
- đg. Chứa đựng bên trong, mang bên trong (nói về cái nội dung trừu
tượng). Bao hàm nhiều ý nghĩa.
bao la
- tt. Rộng lớn vô cùng tận, không thể bao quát được trong tầm mắt: Biển
rộng bao la Những cánh đồng bao la bát ngát.
- (xã) h. mai Châu, t. Hoà Bình.
bao lơn
- dt. Chỗ nhô ra ngoài tầng gác, có cửa thông với phòng trong và có lan can
quây chung quanh: Đứng trên bao lơn nhìn xuống đường phố.
bao nhiêu
- đ. 1 Số lượng nào đó không rõ nhiều hay ít (thường dùng để hỏi). Hỏi
xem cần bao nhiêu? Cao bao nhiêu? Trong bao nhiêu lâu? Trăng bao nhiêu
tuổi trăng già?... (cd.). Bao nhiêu cũng được. ...Bao nhiêu tấc đất tấc vàng
bấy nhiêu (cd.). 2 (thường dùng trong câu cảm xúc hoặc câu có ý phủ định).
Số lượng hoặc mức độ không biết chính xác, nhưng nghĩ là nhiều lắm. Bao
nhiêu là cờ! Vinh dự bao nhiêu, lớp người mới! 3 (dùng trong câu có ý phủ
định). Số lượng không nói rõ, nhưng biết là không nhiều gì. Không đáng
bao nhiêu. Có bao nhiêu tiền đâu!
bao tay
- dt. 1. Tất tay (thường của trẻ sơ sinh). 2. Túi nhỏ, thon để bao tay người
chết.
bao thơ
- dt. Từ miền Nam chỉ phong bì: Cho bức ảnh vào bao thơ.
bao tử
- 1 d. (thường dùng phụ sau d.). Động vật còn là thai trong bụng mẹ, hoặc