- đg. (Toà án) định tội và tuyên bố hình phạt. Bị kết án tù.
kết duyên
- đgt., vchg Lấy nhau thành vợ chồng: Hai người đã kết duyên với nhaụ
kết giao
- đgt (H. giao: trao đổi nhau) Hẹn ước gắn bó với nhau: Rằng: Trong tác
hợp cơ trời, hai bên gặp gỡ một lời kết giao (K).
kết hôn
- Lấy nhau làm vợ chồng.
kết hợp
- đg. 1 Gắn với nhau để bổ sung cho nhau. Học kết hợp với hành. Kết hợp
lao động với giáo dục. 2 (kng.). Làm thêm một việc gì nhân tiện khi làm
việc chính. Trên đường đi, kết hợp ghé thăm một bạn cũ. 3 (chm.). (Tính
chất của phép cộng hoặc phép nhân) cho phép trong một dãy tính cộng
(hoặc nhân) thay hai số hạng (hoặc thừa số) liên tiếp bằng tổng (hoặc tích)
của chúng.
kết luận
- I. đgt. Rút ra ý kiến tổng quát nhất: Có thể kết luận bằng một câu ngắn
gọn kết luận vội vàng, chưa đủ bằng chứng. II. dt. Ý kiến tổng quát nhất
được rút ra sau khi trình bày, lập luận về một vấn đề: Có thể đưa ra kết luận
được rồi Một kết luận hoàn toàn xác đáng.
kết nạp
- đgt (H. nạp: thu nhận) Thu nhận vào một tổ chức, một đảng chính trị: Chú
là người kết nạp Mẫn vào Đảng (Phan Tứ).
kết quả
- d. Toàn thể những việc xảy ra từ một việc, một sự kiện... từ khi việc hay
sự kiện chấm dứt : Kết quả của ba năm học nghề là chị trở thành một công
nhân thành thạo.
kết thúc
- đg. 1 Hết hẳn, ngừng hoàn toàn sau một quá trình hoạt động, diễn biến
nào đó. Mùa mưa sắp kết thúc. Câu chuyện kết thúc một cách bất ngờ. 2
Làm tất cả những gì cần thiết để cho đi đến kết thúc. Buổi lễ kết thúc năm
học. Chủ toạ kết thúc hội nghị. Phần kết thúc của bài văn.