ích.
khiếu tố
- đgt (H. tố: cáo giác) Làm đơn tố cáo một việc mà mình cho là không đúng
pháp luật: Cần giải quyết những đơn khiếu tố của nhân dân.
khinh
- đg. 1. Coi là trái ngược với đạo lý thông thường và cần phải lên án : Mọi
người đều khinh kẻ lật lọng. 2. Coi rẻ, không quan tâm đến cái mà người
bình thường có thể ao ước : Trọng nghĩa khinh tài.
khinh bạc
- đg. Coi chẳng ra gì một cách phũ phàng. Thái độ khinh bạc đối với cuộc
đời. Giọng văn khinh bạc.
khinh bỉ
- đgt. Coi thường một cách thậm tệ: Hành động đáng khinh bỉ bị nhiều
người khinh bỉ.
khinh khí
- dt (H. khinh: nhẹ; khí: hơi) Tức khí hi-đrô: Hi-đrô được gọi là khinh khí
vì nhẹ hơn không khí.
khinh khí cầu
- Nh. Khí cầu.
khinh thường
- đg. Có thái độ xem thường, cho là không có tác dụng, ý nghĩa gì, không
có gì phải coi trọng. Khinh thường mọi nguy hiểm.
khít
- tt. 1. Liền sát với nhau, không có khe hở: lắp khít các tấm ván ngồi khít
lại cho ấm. 2. Sát bên cạnh, kề bên: Nhà cô ấy ở khít nhà bố mẹ tôị 3. Vừa
vặn, không thừa không thiếu: áo mặc vừa khít dự tính rất khít.
kho
- 1 dt 1. Chỗ chứa lương thực hoặc vật liệu, hàng hoá, dụng cụ của Nhà
nước: Kho thóc; Kho hàng ở cảng. 2. Chỗ chứa tiền của Nhà nước: Tiền
bạc trong kho chửa lãnh tiêu (TrTXương); ăn không lo của kho cũng hết
(tng). 3. Nơi chứa lương thực, đồ đạc của tư nhân: Nhà giàu có thóc đầy
kho. 4. Một số lượng lớn: Một người biết lo bằng kho người hay làm (tng).