Hơi bốc lên từ chất lỏng hoặc vật đốt ở nhiệt độ cao. Nồi khoai vừa chín,
khói nghi ngút.
khom
- đgt. Cúi lưng hơi cong xuống: khom lưng nhìn qua khe cửa khom lưng
uốn gối.
khóm
- 1 dt Cụm cây mọc liền nhau: Khóm cúc; Khóm trúc; Ngày vắng, chim
kêu cuối khóm hoa (NgTrãi).
- 2 dt Tập hợp một số nhà: Vào trong khóm, hỏi thăm nhà thầy giáo.
khô
- I. t. Chứa ít nước hoặc không chứa nước, không giữ nước nữa : Ruộng
khô vì hạn hán ; Phơi chỗ nắng cho mau khô. 2. Chứa ít hơi nước : Trời khô
; Khí hậu khô. 3. Nói quả chứa nước dưới mức bình thường : Cam khô. 4.
Nói cây hết nhựa : Cành khô lá vàng. II. d. "Cá khô" nói tắt : Trong nhà tù
của thực dân, họ ăn cơm hẩm với khô đã mục.
khô héo
- t. 1 (Cây cối) khô cạn nhựa sống và héo đi, không còn tươi xanh. Cây cỏ
khô héo vì nắng hạn. Chất độc hoá học làm cây cối khô héo. 2 Héo hon,
không còn sức sống, hết vẻ tốt tươi. Nụ cười nở trên cặp môi khô héo. Khô
héo cả ruột gan.
khổ
- 1 dt. 1. Phần giới hạn chiều ngang của khung cửi hay máy dệt. 2. Bề
ngang của tấm vải: vải khổ rộng. 3. Tầm vóc bề ngang của con người: áo
vừa khổ.
- 2 dt. 1. Nét nhịp điệu tổ chức theo yêu cầu riêng, đệm cho một điệu hát:
khổ trống khổ phách. 2. Đoạn ngắn được ngăn ra trong một bài văn vần:
Bài thơ chia làm bốn khổ.
- 3 I. tt. 1. Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hoặc bị giày vò về tinh
thần: Đời sống quá khổ khổ đau đói khô? nghèo khổ. 2. Tồi tàn, trông thảm
hại: chiếc xe đạp khổ. 3. Từ dùng cửa miệng khi than thở: Khổ, lại phải đi
làm. II. dt. Nỗi khổ: kể khổ.
khổ dịch